Kết quả tìm kiếm Quả bóng vàng FIFA 2017 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Quả+bóng+vàng+FIFA+2017", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
với FIFA, giải thưởng tạm thời được hợp nhất với Cầu thủ xuất sắc nhất thế giới của FIFA (thành lập năm 1991) và được gọi là Quả bóng vàng FIFA. Sự hợp… |
đoàn Bóng đá Quốc tế (tiếng Pháp: Fédération Internationale de Football Association, FIFA /ˈfiːfə/) là cơ quan quản lý bóng đá, bóng đá bãi… |
Bảng xếp hạng FIFA (FIFA World Rankings) là hệ thống xếp hạng dành cho các đội tuyển bóng đá nam trực thuộc Liên đoàn bóng đá thế giới (FIFA), với Argentina… |
Bảng xếp hạng bóng đá nữ FIFA (tiếng Anh: FIFA Women's World Rankings), ra đời năm 2003 với phiên bản xếp hạng đầu tiên xuất bản tháng 3 năm đó, được sử… |
hợp nhất với giải Quả bóng vàng châu Âu thành Quả bóng vàng FIFA. Đến năm 2016, giải thưởng lại được tách ra nhưng với tên mới là FIFA The Best. Bảng dưới… |
ba lần được vinh danh là Cầu thủ xuất sắc nhất năm của FIFA và giành được hai giải Quả bóng vàng. Ronaldo bắt đầu sự nghiệp cầu thủ tại Cruzeiro và chuyển… |
cập ngày 5 tháng 6 năm 2017. ^ a b “Golden Boot ("Soulier d'Or") Awards”. Rsssf.com. Truy cập 30 tháng 3 năm 2019. Quả bóng vàng châu Âu Website chính… |
FIFA World Cup, hay đơn giản là World Cup, còn gọi là Giải vô địch bóng đá thế giới hoặc Cúp bóng đá thế giới trong tiếng Việt, là giải đấu bóng đá do… |
2008, 2010, 2011, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017 2018 Quả bóng vàng FIFA: Cầu thủ đoạt giải Quả bóng vàng FIFA khi đang chơi cho F.C. Barcelona(Từ năm 2010… |
bóng đá nữ thế giới (tiếng Anh: FIFA Women's World Cup, còn được gọi là Cúp bóng đá nữ thế giới, hay World Cup nữ trong tiếng Việt) là giải đấu bóng đá… |
của FIFA thành giải thưởng Quả bóng vàng FIFA). Ngày 12 tháng 11 năm 2014, 10 đề cử cho giải thưởng FIFA Puskás 2014 được FIFA công bố. Theo đó, FIFA giới… |
địch bóng đá thế giới 2018 hay còn gọi là Cúp bóng đá thế giới 2018 (tiếng Anh: 2018 FIFA World Cup, tiếng Nga: Чемпионат мира по футболу FIFA 2018)… |
Gala tại Luân Đôn, FIFA 100 đánh dấu một phần của lễ kỷ niệm 100 năm thành lập Liên đoàn bóng đá thế giới (FIFA), tổ chức điều hành bóng đá toàn cầu. Con… |
EA Sports FC (đổi hướng từ FIFA 99) EA Sports FC, hay tên gọi trước đây là FIFA , là một loạt các trò chơi điện tử bóng đá được EA Sports (thuộc Electronic Arts) phát triển và phát hành mỗi… |
Cúp bóng đá thế giới các câu lạc bộ (tiếng Anh: FIFA Club World Cup), trước đây được gọi là FIFA Club World Championship (Giải vô địch bóng đá thế giới… |
Zinédine Zidane (thể loại Quả bóng vàng châu Âu) được trao giải Quả bóng vàng thế giới của FIFA với 3 lần vào các năm 1998, 2000 và 2003. Ông cũng là chủ nhân của danh hiệu Quả Bóng Vàng năm 1998. Năm… |
Kaká (thể loại Quả bóng vàng châu Âu) giúp anh giành được danh hiệu Cầu thủ xuất sắc nhất thế giới của FIFA, Quả bóng vàng 2007 và Cầu thủ xuất sắc nhất năm của các câu lạc bộ UEFA. Sau sáu… |
bóng đá thế giới 2022 (hay Cúp bóng đá thế giới 2022, tiếng Anh: 2022 FIFA World Cup, tiếng Ả Rập: كأس العالم لكرة القدم 2022) là giải vô địch bóng đá… |
Giải vô địch bóng đá thế giới 2006 (hay Cúp bóng đá thế giới 2006, tiếng Anh: 2006 FIFA World Cup, tiếng Đức: FIFA Fußball-Weltmeisterschaft Deutschland… |
Cầu thủ xuất sắc nhất châu Phi (đổi hướng từ Quả bóng vàng châu Phi) từ năm 1971 đến năm 1997 † Được biết đến là Cộng hòa Nhân dân Congo từ năm 1970 đến năm 1992 Cầu thủ xuất sắc nhất năm của FIFA Quả bóng vàng châu Âu… |