Kết quả tìm kiếm Quân (tước hiệu) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Quân+(tước+hiệu)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
phép dùng tước hiệu là Đại công tước, những người hoàng thân khác chỉ được phép có tước hiệu là Công tước Luxembourg: Hiện nay tước hiệu quân chủ Đại công… |
Công tước là một danh xưng để chỉ một tước hiệu quý tộc cao cấp thời phong kiến. Tước hiệu Công tước (và tương đương) từng phổ biến ở khắp châu Âu và… |
Thái tử (thể loại Tước hiệu quý tộc) nối ngôi cho tước Vương đều gọi là Vương thế tử. Chữ 「Thái; 太」 trong danh hiệu mang nghĩa "người con lớn nhất". Vào thời Tiên Tần, Trữ quân của nhà Chu… |
cháu nội) của các vị quân chủ mang tước hiệu Hoàng đế (Emperor), Quốc vương (King) hoặc Đại công tước (Grand duke) và Công tước (Duke). Điều này có thể… |
夏后开. Chính phối thê tử của quân chủ khi đó gọi là Phi (妃) Vương (王): tước hiệu từ giữa nhà Thương và chính phối thê tử của quân chủ khi đó gọi là Hậu (后)… |
Bá tước (hoặc nữ bá tước nếu là phụ nữ) là một tước hiệu quý tộc ở các quốc gia Châu Âu. Trong tiếng Anh từ count có nghĩa là "bá tước", bắt nguồn từ… |
Vương tế (thể loại Tước hiệu hoàng gia) sắc phong, thì một người chồng của Nữ quân chủ cũng không có quyền tùy tiện sử dụng tước hiệu này. Một tước hiệu tương đương với "Prince Consort" là King… |
Hầu tước là một tước vị quý tộc trong các quốc gia theo thể chế quân chủ. Tại Trung Hoa cổ đại, hầu tước (Tiếng Trung: 侯爵) là tước vị do quân chủ tứ phong… |
Ngôn ngữ Mã Lai có một hệ thống phức tạp các danh hiệu, tước vị và kính ngữ, được sử dụng rộng rãi trong Brunei và Malaysia. Singapore, có hoàng tộc Malay… |
hình thức truyền ngôi. Và tùy vào chế độ quân chủ cụ thể mà các vị Quân chủ của từng quốc gia có những tước hiệu khác nhau, điển hình nhất là Quốc vương… |
quân chủ của nhà Triều Tiên, tước hiệu và tôn xưng hiệu (jonchingho, 존칭호, 尊稱號) (dùng để xưng hô) của vương thất rất đa dạng và phức tạp. Các vị quân chủ… |
Hoàng tử (thể loại Chế độ quân chủ) thì tại Scotland là tước phong "Công tước xứ Albany" chỉ sau tước hiệu Trữ quân là "Công tước xứ Rothesay"; tại Pháp thì "Công tước xứ Orléans" chỉ sau… |
George VI ban kính xưng His Royal Highness và tước hiệu Công tước xứ Edinburgh, Bá tước xứ Merioneth và Nam tước Greenwich vào ngày hôm sau. Nữ vương Elizabeth… |
hầu. Tước hiệu Đại Công tước có từ [Megas doux] thời kỳ Đế quốc Byzantine. Trong lịch sử Byzantine, Megas doux là chức vị cao cấp trong biên chế quân đội… |
vương Hạ quốc vương (là tước hiệu nhà Liêu, nhà Tống và nhà Kim phong cho các vị quân chủ nước Tây Hạ) Cao Ly quốc vương (là tước hiệu do các hoàng đế Trung… |
Thụy hiệu Hiếu Hiến (孝憲). Thê tử: Thương Sơn Kim thị (商山金氏, 1698 - 1725), tước Thương Sơn quận phu nhân (商山郡夫人), là cháu ngoại của Lâm Nguyên quân Lý Tiêu… |
Mệnh phụ (thể loại Tước hiệu quý tộc) trưởng công chúa đến Huyện chúa, thì còn hai tước hiệu đặc thù là Quận quân (郡君) và Huyện quân (縣君). Hai tước vị này ở thời Tống thì phạm vi gia phong rất… |
"Quân", là một phong hiệu từ thời Tiên Tần dùng cho các vương thất công tử, như Mạnh Thường quân hay Xuân Thân quân, đời nhà Hán thường hay phong tước… |
Đinh và xưng hoàng đế, bãi bỏ tước hiệu cũ là Tĩnh Hải quân Tiết độ sứ (靜海軍節度使). Vua Thái Tổ nhà Tống sau này phong tước Giao Chỉ quận vương cho Đinh Bộ… |
Quan Hưng (thể loại Nhân vật quân sự Thục Hán) Hưng được cử là Trướng tiền Tả hộ vệ sứ (帳前左護衛使) và phong quân hiệu Long Tương tướng quân (龍驤將軍). Quan Hưng đã theo thừa tướng Gia Cát Lượng trong các đợt… |