Kết quả tìm kiếm Quân đoàn Tình nguyện Serbia (Thế Chiến II) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Quân+đoàn+Tình+nguyện+Serbia+(Thế+Chiến+II)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Chiến tranh thế giới thứ hai (còn được nhắc đến với các tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai) là một cuộc chiến tranh… |
lượng đó là các đơn vị của Nedić thuộc Quân đoàn Tình nguyện Serbia và Vệ binh Nhà nước Serbia. Tới đầu năm 1944, quân du kích trở thành lực lượng chính ở… |
của quân đội Pháp vì các binh sĩ của binh đoàn này là những người nước ngoài tình nguyện chiến đấu cho nước Pháp (việc tuyển lính nước ngoài cho quân đội… |
đang bị vây hãm, và nắm quyền chỉ huy Binh đoàn Vosges (Armée des Vosges), một đạo quân bao gồm quân tình nguyện. Báo chí cấp tiến Pháp (nhất là Le Siècle)… |
Hồ Chí Minh (thể loại Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa II) khí và dân sự, nhưng đã khôn khéo từ chối những đề nghị gửi quân tình nguyện hay cố vấn quân sự đến Việt Nam. Về quan hệ cá nhân, Hồ Chí Minh có quan hệ… |
Chiến tranh (Tiếng Anh: war) là một mức độ xung đột vũ trang giữa các quốc gia, chính phủ, xã hội hoặc các nhóm bán quân sự như lính đánh thuê, quân nổi… |
Quân đội là một tập đoàn người có tổ chức gồm những người được vũ trang, được nhà nước đào tạo để dùng vào việc chiến tranh tấn công hoặc phòng ngự. Đây… |
Schutzstaffel (thể loại Cánh quân của các đảng phái chính trị) trong chiến tranh thế giới thứ hai. Khởi nguyên của SS là một đơn vị cảnh vệ nhỏ mang tên Saal-Schutz (An ninh hội trường) gồm các tình nguyện viên thực… |
ngày 17 tháng 10, ông đã trình bày chiến lược của ông: trung thành với công đồng và các hội đoàn. Gioan Phaolô II đã kiên quyết khẳng định việc phải tuân… |
Liên Xô (thể loại Cựu chính thể trong Chiến tranh Lạnh) thay thế chế độ quân chủ chuyên chế của Sa hoàng Nikolai II trong Chiến tranh thế giới thứ nhất. Năm 1922, sau cuộc nội chiến kết thúc với chiến thắng… |
Đế quốc Ottoman (thể loại Cựu chính thể trong giai đoạn giữa hai cuộc chiến tranh) II chinh phục Constantinopolis. Ottoman đạt cực thịnh về chính trị, kinh tế, quân sự, xã hội và khoa học dưới sự trị vì của Suleiman Đại đế. Tới thế kỷ… |
để đối mặt với quân Mỹ mà phân tán các sư đoàn ra, ví dụ Các lực lượng Serbia tại Kosovo. Các bên tham chiến cũng giảm bớt khoảng cách tiếp tế hậu cần… |
các đẳng cấp tình nguyện trang bị cho các Trung đoàn. Voltaire, một người bạn thân của ông, từng mô tả đất Phổ của Đại đế Friedrich II: "...buổi sáng… |
Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư (thể loại Cựu chính thể trong Chiến tranh Lạnh) lượng quân sự hùng mạnh. Ngay sau khi kết thúc Chiến tranh thế giới thứ II, Quân đội Nhân dân Nam Tư được xem là mạnh thứ 3 tại châu Âu. Quân đội Nhân… |
Đế quốc Nhật Bản (thể loại Cựu quốc gia quân chủ ở Châu Á) cận kề Chiến tranh Thế giới II. Những chiến hạm trong lực lượng này còn được hỗ trợ bằng máy bay và hoạt động không kích từ Không lực Hải quân Đế quốc… |
Israel (đề mục Sau Chiến tranh thế giới thứ hai) người Do Thái trong Lãnh thổ ủy trị Palestine. Quân đoàn Do Thái là một tổ chức chủ yếu gồm các tình nguyện viên theo chủ nghĩa phục quốc Do Thái, họ giúp… |
Đế quốc Áo-Hung (thể loại Cựu quốc gia quân chủ châu Âu) việc với quân đội Serbia đang tiến lên để áp đặt quyền kiểm soát và chấm dứt các cuộc nổi dậy. Đế chế Áo-Hung có 7,8 triệu binh sĩ trong Thế chiến 1. Tướng… |
hiệu quả vào cuối Thế chiến II như một phần của sự đầu hàng tổng thể của Nhật Bản, khi quân đội Nhật Bản ở Đài Loan đầu hàng quân đội Trung Hoa Dân Quốc… |
Đế quốc Anh (đề mục Chiến tranh thế giới thứ nhất) Trên 2,5 triệu binh sĩ phục vụ trong các quân đội của các quốc gia tự trị, cũng như có hành nghìn quân tình nguyện từ các thuộc địa hoàng gia. Đóng góp của… |
Xô là mật danh của chiến dịch xâm lược Liên Xô do Quân đội Đức Quốc xã tiến hành trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Với tên ban đầu là kế hoạch Otto và… |