Kết quả tìm kiếm Quân đội Bhutan Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Quân+đội+Bhutan", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
thủ đô Bhutan Trashigang Trongsa Các bài chính: Quân đội Bhutan, Quan hệ nước ngoài Bhutan Quân đội Hoàng gia Bhutan là lực lượng quân đội Bhutan. Nó gồm… |
kỷ lục về trận thắng đậm nhất trong một trận đấu quốc tế sau khi đè bẹp Bhutan với tỉ số 20–0 vào năm 2000. Kỷ lục này được phá năm sau đó bởi chiến thắng… |
Tây Ban Nha, Na Uy, Hà Lan, Bỉ, Malaysia, Bhutan... phần nhiều do nguyên nhân lịch sử. Chế độ quân chủ Quân chủ chuyên chế ^ "Constitutional Monarchy"… |
Zhemgang (huyện) (thể loại Sơ khai Bhutan) Cuối năm 2003, vua Jigme Singye Wangchuck đã chỉ huy quân đội Bhutan đánh dẹp trên quy mô lớn quân du kích ra khỏi khu vực. Do ruit ro giao chiến, du khách… |
Tshering Tobgay (thể loại Chính trị gia Bhutan) mở rộng lãnh thổ Bhutan. Cha ông từng là binh sĩ trong quân đội Bhutan, còn mẹ ông giúp sức xây dựng tuyến đường đầu tiên nối Bhutan với Ấn Độ. Tobgay… |
phải gia nhập quân đội trong một thời gian nhất định, bất chấp việc những người này có muốn hay không. Nếu không chấp hành nghĩa vụ quân sự, công dân đó… |
đây là danh sách quân đội các quốc gia theo tổng quân số hiện nay. Lực lượng quân sự của mỗi quốc gia được đo đếm với tổng số quân có thể điều động của… |
Người Bhutan tị nạn là Lhotshampas ("người miền nam"), một nhóm người Bhutan nói tiếng Nepali, bao gồm cả người Kirat, Tamang, Magar, Brahman, Chhetri… |
Trung Quốc (đề mục Quân sự) Quân ủy Trung ương. Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc gồm có Lục quân, Hải quân, Không quân, và một lực lượng hạt nhân chiến lược mang tên Bộ đội Pháo… |
Lực lượng Vũ trang Ấn Độ (đổi hướng từ Quân đội Ấn Độ) Tất cả các quân nhân phục vụ trong quân đội của Ấn Độ là những người tình nguyện, mặc dù chính phủ được quyền thực thi chế độ tòng quân bắt buộc khi… |
Trong khi Việt Nam bị chia thành hai vùng tập kết quân sự ở miền Bắc và miền Nam vào năm 1954, hai đội tuyển quốc gia đã tồn tại và đều được quản lý và… |
nhân công hợp đồng. Quân đội Hoa Kỳ là một trong các quân đội lớn nhất tính theo quân số. Không quân Hoa Kỳ cũng là lực lượng không quân lớn nhất trên thế… |
Tôn giáo chính thức của Bhutan là Phật giáo Kim cương thừa với hơn 84% dân số là tín đồ. Theo Hiến pháp Bhutan, Phật giáo được quy định là quốc giáo, di… |
nhiệm làm đội trưởng Đội kèn đồng của quân đội. Bốn tháng sau khi về nước, ông đã sáng tác bản nhạc quốc ca cho chuyến thăm cấp nhà nước tới Bhutan của Thủ… |
Cúp bóng đá U-20 châu Á (thể loại Giải thi đấu liên đoàn bóng đá châu Á cho đội tuyển quốc gia) gia không còn tồn tại / Đội tuyển không còn hoạt động – Chủ nhà Các đội chưa từng tham dự Cúp bóng đá U-20 châu Á Bhutan, Guam, Ma Cao, Maldives… |
lục 24 đội tham dự đã được ghi nhận cho giải lần này, trong đó có bốn đội lần đầu góp mặt tại giải đấu là Bhutan, Qatar, Turkmenistan và đội chủ nhà… |
The Other Final (thể loại Trận đấu của đội tuyển bóng đá quốc gia Bhutan) làm đạo diễn. Bộ phim có nội dung về trận đấu bóng đá giữa Bhutan và Montserrat, hai đội bóng có thứ hạng thấp nhất trên bảng xếp hạng FIFA lúc bấy giờ… |
Quốc kỳ Bhutan (Dzongkha: ཧྥ་རན་ས་ཀྱི་དར་ཆ་; Wylie: hpha-ran-sa-kyi dar-cho) dựa trên truyền thống dòng Drukpa của Phật giáo Tây Tạng và thể hiện rồng… |
Chiến tranh Trung–Ấn (thể loại Quan hệ quân sự Ấn Độ-Trung Quốc) thất tiếp diễn, nhiều binh lính quân đội Ấn Độ đã trốn thoát vào Bhutan và lực lượng Trung Quốc dừng lại ở biên giới Bhutan không đuổi theo. Bấy giờ, Trung… |
Quận Trashigang (thể loại Huyện của Bhutan) Bkra-shis-sgang rdzong-khag; cũng viết là "Tashigang") là dzongkhag cực đông của Bhutan (quận). Quận Trashigang chủ yếu là Tshangla (Sharchop) s, có nghĩa là "người… |