Kết quả tìm kiếm PzH 2000 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "PzH+2000", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
cũng có biên chế các thành phần của pháo hỗ trợ. Các pháo hiện đại như PzH 2000 nòng dài của Đức cũng vậy,[cần dẫn nguồn] cho dù xuất xứ của nó, khẩu M109… |
giới phổ biến hiện nay như M109 của Mỹ, 2S19 MSTA của Nga, AS-90 của Anh, PzH 2000 của Đức Pháo tấn công (Assault gun) là bộ phận của pháo tự hành dùng để… |
ngoài các nước trong NATO hay Hoa Kỳ Các nhà thầu chính bao gồm: ARTEC GmbH, Rheinmetall Landsystem, Krauss-Maffei Wegmann (KWM) ^ Website Bundeswehr… |
bọc thép Wiesel 1/2. Về vũ khí pháo binh, nổi tiếng nhất là pháo tự hành PzH 2000, một trong những loại pháo tự hành tốt nhất thế giới hiện nay. Ngoài ra… |
Panzerkampfwagen VI Ausführung H (‘Panzer VI phiên bản H’, viết tắt PzKpfw VI Ausf. H), nhưng chiếc xe tăng được đổi tên lại thành PzKpfw VI Ausf. E vào tháng… |
dụng Tiger II như sau: Heer: (s.H.Pz.Abt) Tiểu đoàn 501, 502, 503, 504, 505, 506, 507, 508, 509, 510, 511 SS: (s.SS.Pz.Abt) 501, 502, 503 Tiger II lần… |
nơron GABAergic nằm trong khu vực trước thị đáy ngoài và khu vực cạnh mặt (PZ), cũng như cộng hưởng tác động với các nơron thúc đẩy quá trình ngủ diễn ra… |
Panzerkampfwagen IV (Pz.Kpfw. IV), thường được gọi là Panzer IV, là xe tăng hạng trung của Đức Quốc xã được thiết kế vào cuối những năm 1930 và được sử… |
Công ty này sau đó tiến hành IPO ở Sở giao dịch chứng khoán London vào năm 2000. Năm 2001 Regus mua lại Stratis Business Centers, một hệ thống chuỗi các… |
một 'mắt' linh hoạt được lắp cố định. Mã NATO: T-55T . Minenräumfahrzeug (Pz) - Nguyên mẫu phương tiện rà phá bom mìn do Đông Đức phát triển. Hai phiên… |
^ Kusuno, K.; Asaki, Y.; Imai, H.; Oyama, T. (2013). “Distance and Proper Motion Measurement of the Red Supergiant, Pz Cas, in Very Long Baseline Interferometry… |
thường là ∑n≥0Un(P,Q)zn=z1−Pz+Qz2;{\displaystyle \sum _{n\geq 0}U_{n}(P,Q)z^{n}={\frac {z}{1-Pz+Qz^{2}}};} ∑n≥0Vn(P,Q)zn=2−Pz1−Pz+Qz2.{\displaystyle \sum… |
xuất Thụy Sĩ: M106 với cối 120mm, được gọi là 12 cm Mw Pz 64 (Minenwerferpanzer 64) và 12 cm Mw Pz 64/91. 132 chiếc đã được mua lại, loại biên từ năm 2009… |
M1891 M1870 Italian Vetterli Ba Lan Wz.35 Đức Mauser 1918 T-Gewehr PzB.38 PzB.39 PzB M.SS.41 Solothurn S18/100 Solothurn S18/1000 Nhật Bản Kiểu 97 Phần… |
lần thứ hai. Tên kĩ thuật đầy đủ của Panzer III là Panzerkampfwagen III (PzKpfw III) - dịch sang tiếng Anh:"armoured battle vehicle" - tạm dịch: phương… |
có chất tẩy rửa. Porphyrazine kim loại hóa (PZ), bao gồm PdPZ +, CuPZ +, CdPZ +, MgPZ +, AlPZ + và GaPZ +, đã được thử nghiệm in vitro trên các tế bào… |
pa pb pc pd pe pf pg ph pi pj pk pl pm pn po pp pq pr ps pt pu pv pw px py pz qa qb qc qd qe qf qg qh qi qj qk ql qm qn qo qp qq qr qs qt qu qv qw qx qy… |
vụ. ^ Các sư đoàn PzGren này có khả năng phòng thủ linh hoạt trong khi cơ động để cân bằng với khả năng tấn công của các sư đoàn Pz. ^ Theo học thuyết… |
chiếc xe tăng đều được chuyển giao cho Nhà máy Đầu máy Kharkov Komintern (KhPZ). Những chiếc xe tăng Christie ban đầu được Liên Xô quy ước là xe tăng nhanh… |
Pháo tự hành 7,5 cm Pak 97/98 (f) auf Pz.740 (r) đó phục vụ trong Đại đội 3 thuộc Tiểu đoàn chống tăng 563 (3 Kp. Pz.Jg.Abt. 563) nhưng tất cả đều là sớm… |