Kết quả tìm kiếm Punakha (huyện) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Punakha+(huyện)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Bhutan (đề mục Quận, huyện) sơ khởi của Bhutan do hầu hết ghi chép bị phá hủy do hỏa hoạn tại cố đô Punakha vào năm 1827. Đến thế kỷ X, phát triển chính trị của Bhutan chịu ảnh hưởng… |
tổng cộng 34 tỉnh ở Afganistan. Các tỉnh được chia tiếp ở cấp dưới là các huyện và các quận Tại Armenia, các tỉnh được gọi là marz. Có tổng cộng 11 tỉnh… |
Pema Linga và Guru Rinpoche. Cũng được trưng bày ở đây là một mô hình của Punakha Dzong và kiến trúc Chorten. Âm nhạc Âm nhạc của Bhutan có các thể loại… |
vĩnh viễn đối với Ấn Độ thuộc Anh theo Hiệp ước Punakha. Bhutan được chia thành 20 dzongkhags (huyện), và tiếp tục thành 205 gewogs (khối làng). Gewogs… |
Dzongkha. Tiếng Dzongkha là tiếng bản ngữ của tám huyện miền tây Bhutan (Wangdue Phodrang, Punakha, Thimphu, Gasa, Paro, Ha, Dagana và Chukha). Cũng có… |
Lamgong-Wangchang Doga-Shaba Pema Gatshel Nganglam Khar-Yurung Nanong-Shumar Punakha Lingmukha-Toewang Kabji-Talo Samdrup Jongkhar Deothang-Gomdar Jomotshangkha-Martshala… |
Các vùng lại chia thành 20 huyện (dzongkhag); Bumthang, Chukha, Dagana, Gasa, Ha, Lhuntse, Mongar, Paro, Pemagatshel, Punakha, Samdrup Jongkhar, Samtse… |
Bhutan gồm 20 huyện (dzongkhag). Các huyện này được xếp thành 4 vùng (dzongdey), Đông, Nam, Trung và Tây (xem bản đồ). Tuy nhiên các vùng này nay không… |
được sáng tác bởi đức Dorji Lopon Droep Namgay thuộc tự viện Talo, huyện Punakha. Đức Dorji Lopon là vị Lopon trưởng trong số năm vị Lopon của Giáo hội… |
Nanong Shumar Nubi Tangsibji Nganglam Tsirang Kilkhorthang Mendrelgang Punakha Kabisa Talog Sergithang Tsirang Toed Lingmukha Toedwang Wangdue Phodrang… |
vương Ngawang Namgyal ngự trong Macchen (ngôi đền linh thiêng tại tự viện Punakha Dzong) và được đội vương miện khi an tọa trên Ngai Vàng. Sau khi nhà vua… |