Kết quả tìm kiếm Porpoise Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Porpoise", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
l'Amazone, Inia, Pink Dolphin, Wee Quacker, Pink Freshwater Dolphin, Pink Porpoise, và Tonina. Loài này được Henri Marie Ducrotay de Blainville mô tả lần… |
Porpoise là tên từng được đặt cho những lớp tàu ngầm khác nhau: Lớp Grampus của Hải quân Hoàng gia Anh, đôi khi còn được gọi là lớp Porpoise, bao gồm sáu… |
USS Porpoise (SS–172) là chiếc dẫn đầu của một lớp tàu ngầm mang tên nó được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa thập niên 1930. Nó là chiếc tàu chiến thứ… |
Lớp tàu ngầm Porpoise bao gồm mười tàu ngầm được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa thập niên 1930. Chúng tích hợp một số đặc tính tiên tiến vốn sẽ trở thành… |
cái tên USS Porpoise, theo tên loài cá heo chuột: USS Porpoise (1820) là một tàu schooner đóng năm 1820 và bị đắm năm 1833 USS Porpoise (1836) là một… |
và đang đấu tranh tích cực để hạn chế việc giết hại cá mập. Baby Shark Porpoise - Cá mập Tom And Jerry Shortfilm: Puss 'N' Boats (1967) Tom And Jerry Shortfilm:… |
diesel-điện trong Chiến tranh Lạnh như: lớp Tang (Tang class) của Mỹ, lớp Porpoise (Porpoise class) của Anh, lớp Narval (Narval class) của Pháp, Proyekta 611 (lớp… |
neonate harbour porpoise (Phocoena phocoena (L.)) with damaged skin. Ir Nat. J. 31: 55. ARKive - images and movies of the harbour porpoise (Phocoena phocoena)… |
chiếm gần phân nủa các loài cá voi trên thế giới (cá voi, cá heo, và porpoise) và một lượng lớn các loài hải cẩu được ghi nhận trong các vùng biển của… |
thám hiểm gồm tàu chiến USS Vincennes và USS Peacock , thuyền buồm USS Porpoise (brig: thuyền hai cột buồm), Relief (full-rigged ship: thuyền ba cột buồm… |
sinh, có ngoại hình tương tự như cá heo, gọi là cá heo chuột (tiếng Anh: Porpoise) thuộc tiểu lớp Odontoceti (cá voi có răng). Tuy nhiên, chúng có họ hàng… |
năm 2011. ^ Cá heo không vây chết hàng loạt Saving the finless porpoise Finless porpoise WWF species profile for river dolphins Lưu trữ 2022-02-04 tại… |
biên chế từ năm 1903 đến năm 1921 USS Pike (SS-173) là một tàu ngầm lớp Porpoise (Hoa Kỳ) trong biên chế từ năm 1935 đến năm 1945 USS General Pike (1813)… |
chế từ năm 1917 đến năm 1919 USS Pompano (SS-181) là một tàu ngầm lớp Porpoise nhập biên chế năm 1937 và bị mất năm 1943 USS Pompano (SS-491) dự định… |
Permit, theo tên loài cá permit: USS Permit (SS-178) là một tàu ngầm lớp Porpoise (Hoa Kỳ) trong biên chế từ năm 1937 đến năm 1945 USS Permit (SSN-594) là… |
subsequently in the armed vessel Porpoise and Cumberland Schooner; with an account of the shipwreck of the Porpoise, arrival of the Cumberland at Mauritius… |
Perch, theo tên loài cá pecca: USS Perch (SS-176) là một tàu ngầm lớp Porpoise nhập biên chế năm 1936 và bị mất năm 1942 USS Perch (SS-313) là một tàu… |
Trung Quốc lịch sử địa đồ tập, ISBN 7-980013-01-8, Nhà xuất bản bản đồ Trung Quốc, 1982 ^ www.chinadialogue.net - Poyang Lake saving the finless porpoise… |
USS Shark (SS-174) (thể loại Lớp tàu ngầm Porpoise Hoa Kỳ) USS Shark (SS-174) là một tàu ngầm lớp Porpoise được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa thập niên 1930. Nó là chiếc tàu chiến thứ năm và là chiếc tàu ngầm… |
được tìm thấy trên Trái Đất. ^ Nadeau, P. Structural Investigation of the Porpoise Cove Area, Northeastern Superior Province, Northern Quebec. (2003).… |