Kết quả tìm kiếm Pleasantville (phim) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Pleasantville+(phim)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Osborn / Green Goblin). Anh cũng tham gia diễn xuất trong các bộ phim như Pleasantville (1998), Ride with the Devil (1999), The Cider House Rules (1999)… |
Reese Witherspoon (thể loại Phim và người giành giải Quả cầu vàng cho Nữ diễn viên phim ca nhạc hoặc phim hài xuất sắc nhất) trong ba bộ phim nổi tiếng năm 1998: Overnight Delivery, Pleasantville, và Twilight. Năm tiếp theo, Witherspoon xuất hiện trong một bộ phim được đánh giá… |
Chương trình Truman (thể loại Phim có diễn xuất giành giải Quả cầu vàng cho Nam diễn viên phim chính kịch xuất sắc nhất) Mercadante, Linda A. (ngày 2 tháng 10 năm 2001). “The God Behind the Screen: Pleasantville & The Truman Show”. University of Nebraska at Omaha. Bản gốc lưu trữ… |
dinh cơ của Carolyn "quyến rũ tầm nhìn thiên niên kỷ của người Mỹ về Pleasantville, hay Eden". Nhà Burnham không nhận ra mình là "những kẻ thực dụng một… |
Paul Walker (đề mục Danh sách phim) và chính phim này đã mang tới danh tiếng cho anh. Vai diễn này cũng đã giúp anh được mời tham gia các vai phụ trong các phim Pleasantville (1998), Varsity… |
Marc Blucas (đề mục Phim đã tham gia) thành diễn viên. Phim đầu tiên của anh là Inflammable, sản xuất năm 1995. Inflammable (1995) Eddie (1996) Dilemma (1997) Pleasantville (1998) The 60s (1999)… |
(1993), Speed (1994), 101 Dalmatians (1996), Fly Away Home (1996), Pleasantville (1998), The Hours (2002), Gods and Generals (2003), Good Night, and… |
Giải của Hội phê bình phim online cho nhạc phim hay nhất là một giải của Hội phê bình phim online dành cho nhạc trong một phim được cho là hay nhất trong… |
Colleen Atwood – Beloved Alexandra Byrne – Elizabeth Judianna Makovsky – Pleasantville Sandy Powell – Velvet Goldmine 1999: Lindy Hemming – Topsy-Turvy Jenny… |
Giải Oscar cho thiết kế sản xuất xuất sắc nhất (thể loại Phim và người giành giải Oscar cho chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất) Peter Howitt (SD) – Elizabeth Jeannine Oppewall (AD); Jay Hart (SD) – Pleasantville Tom Sanders (AD); Lisa Dean Kavanaugh (SD) – Saving Private Ryan Eugenio… |
Đời con bọ (thể loại Phim năm 1998) Đời con bọ (tựa gốc tiếng Anh: A Bug's Life) là một bộ phim phiêu lưu hài hước sử dụng công nghệ hoạt hình máy tính năm 1998 của Mỹ do Pixar Animation… |
(Life Is Beautiful) - Nicola Piovani Elizabeth - David Hirschfelder Pleasantville - Randy Newman Saving Private Ryan - John Williams The Thin Red Line… |
bình phim online cho nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất là một giải của Hội phê bình phim online dành cho nữ diễn viên đóng vai phụ trong một phim, được… |
chó chăn cừu Đức-Collie-Husky Sibir thuộc sở hữu của Edward J. Wren ở Pleasantville, New York. Trong chiến tranh, những công dân tư nhân như Wren đã tặng… |
Giải thưởng của Hiệp hội phê bình phim Boston dành cho Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất là một trong những giải thưởng phim hàng năm do Hiệp hội phê bình điện… |
Giải của Hiệp hội phê bình phim Los Angeles cho nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất là một giải của Hiệp hội phê bình phim Los Angeles dành cho nữ diễn viên… |
phim Boston cho nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất là một trong các giải của Hội phê bình phim Boston dành cho nữ diễn viên đóng vai phụ trong một phim,… |
Jonathan Demme (thể loại Nhà sản xuất phim Mỹ) Haiti. Demme còn nằm trong ban tổ chức Jacob Burns Film Center tại Pleasantville, NY. Ngoài ra, ông còn lưu trữ và chủ trì một loạt sản phẩm phát hành… |
about History: How New Evidence Is Transforming the Story of the Past. Pleasantville, NY: Readers Digest. tr. 185–6. ISBN 0-7621-0523-2. Dollinger, Hans… |
nhất là một giải của SEFCA dành cho nữ diễn viên đóng vai phụ trong một phim, được bầu chọn là xuất sắc nhất. Giải này được lập từ năm 1992. Bản mẫu:SEFCA… |