Kết quả tìm kiếm Phiên (Nhật Bản) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Phiên+(Nhật+Bản)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Nhật Bản (Nhật: 日本, Hepburn: Nihon hoặc Nippon?), tên đầy đủ là Nhật Bản Quốc (日本国, Nihon-koku hoặc Nippon-koku?) hay Nhà nước Nhật Bản, thường được gọi… |
đủ của các phiên (Han) chính thời Tokugawa. Phiên được hình thành dựa trên cơ sở hiệu quả của chính quyền trong thời đại Tokugawa ở Nhật Bản. Vị trí biên… |
Kinh tế Nhật Bản là một nền kinh tế thị trường tự do phát triển. Nhật Bản là nền kinh tế lớn thứ ba thế giới theo GDP danh nghĩa và lớn thứ tư theo sức… |
Đế quốc Nhật Bản (大日本帝國 (Đại Nhật Bản Đế quốc), Dai Nippon Teikoku?) là một nhà nước Nhật Bản tồn tại từ Cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến… |
phương thứ nhất trong hai cấp hành chính địa phương chính thức hiện nay ở Nhật Bản. Cấp hành chính này có tổng cộng 47 đô đạo phủ huyện, trong đó có 1 đô… |
), là một phiên (han) của Mạc phủ Tokugawa tại Nhật Bản trong thời Edo từ năm 1600 đến năm 1871. Phiên Chōshū đóng tại Thành Hagi ở Nagato, nay thuộc… |
Kasai được chuyển cho gia đình Hitotsubashi Tokugawa. Danh sách phiên Nhật Bản Phế phiên, lập huyện Bảo tàng Minh Trị Duy tân Minh Trị Duy Tân Gia tộc Shimazu… |
Nhật Bản Lịch sử Nhật Bản bao gồm lịch sử của quần đảo Nhật Bản và cư dân Nhật, trải dài lịch sử từ thời kỳ cổ đại tới hiện đại của quốc gia Nhật Bản… |
Quốc kỳ Nhật Bản (日本の国旗 (Nhật Bản Quốc kỳ), Nihon no Kokki / Nippon no Kokki?) là một lá cờ hình chữ nhật có nền trắng với một hình tròn màu đỏ lớn (tượng… |
Nền văn hóa Nhật Bản từ xa xưa đã mang nhiều nét độc đáo và đặc sắc riêng. Với vị trí địa lý đặc biệt khi bao quanh hoàn toàn bởi biển và do các hòn đảo… |
Nhật Bản được chia thành 47 tỉnh (gồm 1 "đô", 1 "đạo", 2 "phủ", 43 "huyện"), những tỉnh này tiếp tục được chia thành các phân tỉnh nhỏ hơn và/hoặc được… |
Thiên hoàng Hirohito tuyên bố Đế quốc Nhật Bản đầu hàng trong Chiến tranh thế giới thứ hai vào ngày 15 tháng 8, và đế quốc này chính thức ký văn kiện đầu… |
Quân đội Nhật Bản hay Quân đội Đế quốc Nhật Bản (日本軍 (Nhật Bản Quân), Quân đội Nhật Bản hay Quân đội Đế quốc Nhật Bản?) là danh xưng lực lượng quân sự… |
Tiếng Nhật Bản, Tiếng Nhật hay Nhật ngữ (日本語 (にほんご) (Nhật Bản ngữ), Nihongo?, [ɲihoŋɡo] hoặc [ɲihoŋŋo]) là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người… |
Tên người Nhật Bản (日本人の氏名 (Nhật Bản nhân thị danh), Nihonjin no Shimei?) hiện đại thường bao gồm phần họ (姓 (せい) (Tính), sei?) đứng trước, phần tên riêng… |
Nhật Bản, tên chính thức từ tiếng Nhật là Nội các Tổng lý Đại thần (内閣総理大臣 (ないかくそうりだいじん), Naikaku Sōri Daijin?), là người đứng đầu Nội các của Nhật Bản… |
Các phiên (藩, han?) hoặc lãnh địa là một thuật ngữ lịch sử của Nhật Bản, được đặt cho phần đất đai thuộc sở hữu của một chiến binh bắt đầu từ sau thế… |
Thiên hoàng (đổi hướng từ Hoàng đế Nhật Bản) là Hoàng đế ở Nhật Bản. Nhiều sách báo ở Việt Nam gọi là Nhật Hoàng (日皇), giới truyền thông Anh ngữ gọi người đứng đầu triều đình Nhật Bản là Emperor of… |
này gọi là bản cập nhật) hay một hình thức giải trí tương tự nào khác dựa trên một tác phẩm đi trước. Bản làm lại vẫn cùng nội dung với bản gốc nhưng sử… |
Hoàng thất Nhật Bản (kanji: 皇室, rōmaji: kōshitsu, phiên âm Hán-Việt: Hoàng Thất) là tập hợp những thành viên trong đại gia đình của đương kim Thiên hoàng… |