Kết quả tìm kiếm Phụ âm tắc Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Phụ+âm+tắc", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Phụ âm là một loại âm tố trong ngôn ngữ con người, được phát âm rõ ràng với sự đóng hoàn toàn hay một phần của thanh quản. Ví dụ [p] (tiếng Anh: "pop")… |
trong suy ngẫm) còn có biến thể ngữ âm là gáy, gẫm. Trong phương ngữ Bắc Bộ, âm tắc đôi một vô thanh /p/ chỉ là phụ âm đầu trong một số ít từ ngữ được vay… |
ngữ âm học, âm thanh hầu (tiếng Anh: glottal consonant) là những phụ âm có vị trí cấu âm nằm ở thanh môn. Nhiều nhà ngữ âm học coi chúng (nhất là âm xát… |
Luật Grimm (thể loại Luật âm) là một tập hợp phát biểu của Jacob Grimm và Rasmus Rask mô tả cách mà phụ âm tắc ngôn ngữ Ấn-Âu nguyên thủy (PIE) phát triển trong ngôn ngữ German nguyên… |
Romaja quốc ngữ (đề mục Phụ âm) ký tự phát âm trong tiếng Anh: g, d, b, j. Tuy nhiên, tất cả phụ âm đuôi nào được phát âm như phụ âm tắc (gần như toàn bộ ngoại trừ các âm ㄴ, ㄹ, ㅁ, ㅇ… |
nguyên âm [i] âm vòm hóa, gọi là các âm đôi. Chữ tsu nhỏ 「っ」 gọi là sokuon để chỉ phụ âm đôi. Nó xuất hiện trước phụ âm xát và phụ âm tắc, và đôi khi còn… |
Tắc kè hay tắc kè tokay (Gekko gecko) là một loài tắc kè sống trên cây, hoạt động vào lúc bình mình và hoàng hôn trong chi Tắc kè, các loài tắc kè thực… |
giữa âm tắc vòm và âm tắc xát sau chân răng — như tiếng Hunggari, Séc, Latvia, Macedonia, Slovak, Thổ Nhĩ Kỳ, Albania. Phụ âm có vị trí phát âm chính… |
âm đặc biệt. "er" là một âm tiết riêng, không thể ghép với bất cứ nguyên âm và phụ âm nào. an: phát nguyên âm a trước, sau đó, chuyển sang phát phụ âm… |
Tiếng Armenia cổ điển (đề mục Phụ âm) âm trong tiếng Armenia cổ điển. Các phụ âm tắc và tắc-xát, ngoài chuỗi hữu thanh và vô thanh, chúng đều thuộc chuỗi âm bật hơi riêng biệt, phiên âm với… |
hợp hai (2) nguyên âm (nguyên âm đôi) thì đánh dấu ở nguyên âm đầu. Tập hợp ba (3) nguyên âm (nguyên âm ba) hoặc hai nguyên âm + phụ âm cuối thì vị trí dấu… |
Trong ngữ âm học, âm môi-răng (tiếng Anh: labioddental consonant) là những phụ âm được phát âm bằng môi dưới và răng trên. Hiệp hội Ngữ âm Quốc tế (IPA)… |
Phiên thiết Hán-Việt (thể loại Ngữ âm học) ồng, theo quy tắc lấy phụ âm đầu (thanh mẫu 聲母) của chữ thứ nhất ghép với vần (vận mẫu 韻母) chữ thứ hai, riêng thanh điệu thì xem quy tắc ở phần dưới. Như… |
Âm tắc đôi môi vô thanh là một phụ âm được sử dụng trong nhiều ngôn ngữ nói. Ký hiệu cho âm này trong Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế là ⟨p⟩, ký tự tương đương… |
Âm ngạc mềm, còn gọi là âm vòm mềm hay âm mạc, là phụ âm phát âm bằng phần cuối của lưỡi dựa vào ngạc mềm, tức phần sau của ngạc cứng. Bảng ký hiệu ngữ… |
nguyên âm là phụ âm, như t [t], có vài vị trí bị thắt lại hoặc bị đóng trên thanh quản. Theo nghĩa âm tiết, một âm mở tương đương nhưng không phải là âm tiết… |
Âm tắc đôi môi hữu thanh là một phụ âm được sử dụng trong nhiều ngôn ngữ nói. Ký hiệu cho âm này trong Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế là ⟨b⟩, ký tự tương… |
Phương ngữ Thanh Hóa (đề mục Phụ âm đầu) (chữ quốc ngữ ghi bằng s, r, tr). Phương ngữ này cũng giữ lại một số phụ âm tắc đang trong quá trình xát hóa như k/g (ví dụ: cấy, so với gái trong phương… |
trên hầu hết âm tiết (trừ các âm tiết đóng kết thúc bằng một phụ âm tắc), theo sau là sự phân chia thanh điệu khi sự khác biệt giữa phụ âm vô thanh và… |
Trong ngữ âm học, âm môi-môi hay âm hai môi (tiếng Anh: bilabial consonant) là phụ âm được phát âm bằng cách vận dụng cả môi trên và môi dưới. Phương ngữ… |