Kết quả tìm kiếm Phật giáo Myanmar Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Phật+giáo+Myanmar", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Phật giáo (tiếng Hán: 佛教 - tiếng Phạn: बुद्ध धर्म - IAST: buddha dharm, Tiếng Anh: Buddhism) hay đạo Phật là một tôn giáo đồng thời cũng là một hệ thống… |
phần ở Đông Nam Á. Phật giáo Nam truyền được truyền bá từ Ấn Độ đến Sri Lanka và các nước trong lục địa Đông Nam Á, đặc biệt là Myanmar, Thái Lan, Lào, Campuchia… |
Giáo hội Phật giáo Việt Nam là tổ chức Phật giáo toàn quốc của Việt Nam, là đại diện Tăng, Ni, Phật tử Việt Nam trong và ngoài nước, là thành viên các… |
niên 1050, và sau đó ngôn ngữ-văn hóa Miến cùng Phật giáo Nam Tông dần dần chiếm ưu thế tại Myanmar. Vương quốc Pagan sụp đổ trước các cuộc xâm chiếm… |
Phật giáo được Phật Thích Ca Mâu Ni (Shakyamuni Buddha) truyền giảng ở miền đông Ấn Độ vào thế kỷ 6 TCN. Được truyền bá trong khoảng thời gian 49 năm… |
Myanmar (Miến Điện) là một quốc gia đa tôn giáo. Không có quốc giáo chính thức, nhưng chính phủ tỏ ra cực kỳ ưu tiên đối với Phật giáo Nguyên thủy, tôn… |
Phật giáo Nguyên thủy, còn gọi là Phật giáo sơ khai, Phật giáo nguyên khởi, Phật giáo tiền bộ phái, là một khái niệm học thuật để chỉ giai đoạn Phật giáo… |
thích khác nhau về giáo lý cho thích hợp với tình hình của mỗi xã hội, mỗi thời điểm là chuyện tất yếu. Tuy vậy, bản thân giáo lý Phật giáo không hề có sự… |
tiếng Phạn: duḥkha, tiếng Pali: dukkha) là một khái niệm quan trọng của Phật giáo, là cơ sở của Tứ diệu đế. Khổ là một trong ba tính chất của sự vật và… |
Nghiệp trong Phật giáo (zh. yè 業, sa. karma, pi. kamma, ja. gō), là một thuật ngữ từ tiếng Phạn mang ý nghĩa là "hành động" hoặc "việc thực hiện". Trong… |
viết về một thuật ngữ trong Phật giáo, các nghĩa khác xem Giới (định hướng). Có hai thuật ngữ Giới đồng âm dị nghĩa trong Phật học. Giới(戒) là gì? (zh. 戒… |
Biến cố Phật giáo 1963, còn được gọi là sự kiện đàn áp Phật giáo 1963, Pháp nạn Phật giáo Việt Nam 1963 hay gọi đơn giản là Phong trào Phật giáo 1963 là… |
Phật (Tiếng Trung: 佛, tiếng Hindi: बुद्ध, phiên âm: Buddha) hay Bụt (Chữ Nôm: 侼, hoặc Bụt Đà, chữ Phạn: Buddhã) trong Phật giáo nghĩa là Bậc Giác Ngộ, dùng… |
Người Miến (đổi hướng từ Người Myanmar) điệu, thuộc nhóm ngôn ngữ Tạng-Miến. Phần đông (90%) người Miến theo Phật giáo Thượng tọa bộ. Tổ tiên người Miến di cư từ Vân Nam hiện đại tới phần lưu… |
Đại thừa (đổi hướng từ Phật giáo Ðại thừa) Bắc tông, Phật giáo Bắc truyền hay Phật giáo Phát triển, cũng được xem là tương đương và có thể được dùng để thay thế thuật ngữ Phật giáo Đại thừa. Theo… |
Thượng tọa bộ (đổi hướng từ Phật giáo Thượng tọa bộ) Phật giáo Thượng tọa bộ, hay Phật giáo Theravada, là một trong 3 truyền thống lớn của Phật giáo hiện đại. Khởi nguồn từ Ấn Độ, Phật giáo Thượng tọa bộ… |
nhân tượng dục). Vô ngã Luân hồi Vô thường Ảo ảnh (Phật giáo) Tam độc ^ Khái niệm vô minh trong Phật giáo, Thư viện Hoa sen, 14/12/2011. Fo Guang Ta-tz'u-tien… |
Cờ Phật giáo là một lá cờ được thiết kế vào cuối thế kỉ XIX nhằm tượng trưng và đại diện một cách thống nhất cho Phật giáo và được Phật tử trên khắp thế… |
Chùa Ba Vàng (thể loại Sơ khai kiến trúc Phật giáo) Phật quốc tế Parami mang tới trưng bày tại chùa Ba Vàng cuối tháng 12/2023. Công tác quản lý nhà nước và phật giáo Myanmar với "xá lợi tóc Đức Phật"… |
nay ở các quốc gia theo Phật giáo Nguyên thủy và Phật giáo Kim Cang thừa như: Ấn Độ, vùng lãnh thổ Tây Tạng, Mông Cổ, Myanmar, Thái Lan, Lào, Campuchia… |