Kết quả tìm kiếm Perestroika Wiki tiếng Việt
Có trang với tên “Perestroika” trên Wiki Tiếng Việt. Xem thêm các kết quả tìm kiếm bên dưới:
Perestroika (/ˌpɛrəˈstrɔɪkə/; tiếng Nga: перестройка) là tên gọi chung của các cải cách và hệ tư tưởng mới của ban lãnh đạo Đảng Cộng sản Liên Xô, được… |
bang, trong đó đảng Nước Nga thống nhất hiện đang chiếm ưu thế. Sau Perestroika, những năm 1990 có hơn 100 đảng phái chính trị ở Nga, nhưng chỉ có số… |
"Gorbachev của Việt Nam" theo tên nhà lãnh đạo Liên Xô, người đã giới thiệu Perestroika trước đó vào năm 1985. Tuy nhiên, khác với ông Linh cải cách của Gorbachev… |
rộng đáng kể quyền tự do ngôn luận và tự do báo chí, còn chính sách perestroika đi đôi đã phi tập trung hóa ít nhiều nền kinh tế để nó có thể hoạt động… |
thông qua các chính sách mới mang tính cực hữu của glasnost (cởi mở) và perestroika (tái cấu trúc). Những chính sách này thất bại, gây ra sự bất ổn chính… |
Gorbachev, những biện pháp cải tổ như mở cửa (glasnost) và cải tổ kinh tế (perestroika) được mong đợi đem lại sự hồi sinh cho Liên bang Xô viết. Tuy nhiên,… |
Liên Xô Mikhail Gorbachev đã đưa ra các chính sách glasnost (mở cửa) và perestroika (tái cơ cấu) trong một nỗ lực nhằm hiện đại hoá đất nước và biến nó thành… |
Gorbachev thông báo một kế hoạch cải cách kinh tế được gọi là perestroika, hay tái cơ cấu. Perestroika giảm bớt hệ thống sản xuất theo hạn ngạch, cho phép sự… |
tr. 404. ISBN 978-0-300-09206-6. ^ Ploss, Sidney (2010). The Roots of Perestroika: the Soviet Breakdown in Historical Context. McFarland & Company. tr… |
nhất của Đảng Cộng sản Ukraina từ 1972 đến 1989, do đó các chính sách perestroika và glasnost của Gorbachev đã không đến được Ukraina sớm như các nước… |
2007. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2006. ^ “Country Studies - Belarus - Perestroika”. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2006. ^ “Belarus Backgrounder”. Bản gốc… |
chính sách glasnost do Mikhail Gorbachev đề xướng năm 1986, để hỗ trợ perestroika (tái cơ cấu), một Phong trào Dân chủ Moldova (tiếng Romania: Mişcarea… |
con hổ châu Á. Điều đó tương phản rõ nét với khuôn mẫu trong cải tổ (perestroika)được thực hiện bởi Mikhail Gorbachev mà những cải cách chính được tạo… |
cố gắng nhằm đưa ra các ý tưởng như glanost (sự mở rộng chính trị) và perestroika (cơ cấu lại kinh tế), Gorbachev thấy mình đang phải lãnh đạo một đế chế… |
giữ tên đó trong hầu hết thời kỳ Xô Viết còn lại. Năm 1989, trong cuộc Perestroika, cái tên "Ganja" lại được lấy ra sử dụng. Ganja là thành phố lớn thứ… |
lực lên Gorbachev phải cải cách dân chủ, tự do hóa chính trị (Glasnost/Perestroika) rộng rãi hơn nữa và nới lỏng quyền tự chủ cho các nước cộng hòa thành… |
Liên Xô, từng là một trong những kiến trúc sư của các cuộc cải cách Perestroika cuối thập niên 1980. Trong giai đoạn này, Gruzia đã phát triển một hệ… |
bê các nhân vật trong truyện cổ dân gian. Thậm chí sau thời kỳ cải tổ Perestroika có cả những bộ búp bê về các nhân vật lãnh đạo của nhà nước Liên bang… |
Chủ tịch Mikhail Gorbachov của Liên Xô, người đề xướng Glasnost và Perestroika (Công khai và Cải tổ) theo chủ trương và thực hiện cải cách về kinh tế… |
lên nắm quyền vào năm 1985, ông đã thực thi các chính sách glasnost và perestroika, cũng viện dẫn trên danh nghĩa các nguyên tắc do Lenin đặt ra. Cuối năm… |