Kết quả tìm kiếm Peggy Fleming Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Peggy+Fleming", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
đấu cũng được xem là thần tượng teen, ví dụ như: Jean-Claude Killy, Peggy Fleming, Caitlyn Jenner (tên cũ là Bruce), Joe Namath, Dorothy Hamill, Mark… |
hội mùa đông Grenoble, Pháp năm 1968. Còn vận động viên người Mỹ là Peggy Fleming đã giành được huy chương vàng ở hạng mục trượt băng nghệ thuật đơn nữ… |
Dana Andrews - diễn viên điện ảnh người Mỹ Edilson Cid Varela Peggy Fleming - cựu vận động viên trượt băng nghệ thuật người Mỹ José Greco - vũ công và… |
B: Scott Allen Đ: Donald Knight V: Petra Burka B: Regine Heitzer Đ: Peggy Fleming V: Liudmila Belousova / Oleg Protopopov B: Vivian Joseph / Ronald Joseph… |
của chúng trong quá khứ, rồi sống nốt cuộc đời hằng mong ước với vợ là Peggy Carter. Khi về già, anh quay lại và trao chiếc khiên cho Sam Wilson (The… |
giờ đồng hồ nghiên cứu về vận động viên trượt băng. Chịu ảnh hưởng từ Peggy Fleming, Dick Button và Scott Hamilton, Lipinski học cách bình luận bằng cách… |
Nghiên cứu năm 1993 trên 800 vận động viên cho thấy Dorothy Hamill, Peggy Fleming và Scott Hamilton là ba vận động viên trượt băng nghệ thuật lọt vào… |
thí nghiệm của Hank Pym, Steve phải nấp ở nơi tình cờ là văn phòng của Peggy Carter, và thấy cô ở bên kia cửa sổ. Sau một khoảnh khắc trầm tư, Steve… |
trữ bản gốc ngày 3 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2019. ^ Fleming, Mike Jr. (15 tháng 10 năm 2019). “Marvel Studios President Kevin Feige… |
16 (4): 603–632. doi:10.1023/A:1012862311849. JSTOR 684826. Emmerink, Peggy M. J.; van den Eijnden1, Regina J. J. M.; Vanwesenbeeck, Ine; ter Bogt,… |
Peggy Michell và Phoebe Watson bảo vệ danh hiệu thành công khi đánh bại Phyllis Covell và Dorothy Shepherd-Barron trong trận chung kết, 6–4, 8–6 để giành… |
Darin, The Who, Free, Eels, The Guess Who, Bill Withers, Betty Carter, Peggy Lee, The Folk Implosion, Gomez và Bob Dylan góp giọng, cũng như hai phiên… |
Cy Endfield 's Hell Drivers (1957) cùng với Stanley Baker, Herbert Lom, Peggy Cummins và Patrick McGoohan. Sau đó vào năm 1957, Connery xuất hiện trong… |
Farmiga vai Lorraine Warren Patrick Wilson vai Ed Warren Frances O'Connor vai Peggy Hodgson Madison Wolfe vai Janet Hodgson Simon McBurney vai Maurice Grosse… |
Thu âm 6363 Hollywood Blvd. James Garner Truyền hình 6927 Hollywood Blvd. Peggy Ann Garner Điện ảnh 6604 Hollywood Blvd. Tay Garnett Điện ảnh 6556 Hollywood… |
Ngoài ra còn có Sam Medina trong vai một tên côn đồ mà Venom đối đầu, Peggy Lu trong vai chủ cửa hàng tiện lợi Chen, Michelle Lee trong vai EMT người… |
Emily VanCamp vai Sharon Carter: Cựu đặc vụ S.H.I.E.L.D. và là cháu gái của Peggy Carter, hiện đang làm việc cho CIA và hỗ trợ Rogers. VanCamp cho biết nhân… |
com. 31 tháng 8 năm 2004. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2008. ^ Noonan, Peggy (14 tháng 10 năm 2003). What I Saw at the Revolution: A Political Life in… |
của Joy Emily Nunez vai Jackie trẻ Elisabeth Röhm vai Peggy, em của Joy Madison Wolfe vai Peggy trẻ Virginia Madsen vai Terri Mangano, mẹ Joy Isabella… |
Laura Benanti vai Judy Wright Danielle Ferland vai Kim Micaela Diamond vai Peggy Utkarsh Ambudkar vai Todd Gizel Jimenez vai Cristin Kate Rockwell vai Lauren… |