Kết quả tìm kiếm Ostmark (Áo) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Ostmark+(Áo)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
bất kỳ tài sản nào của người Do Thái. Đức quốc xã đã đổi tên Áo vào năm 1938 thành "Ostmark" cho đến năm 1942, khi nó được đổi tên một lần nữa và được gọi… |
Đế quốc Áo (tiếng Đức: Kaisertum Österreich) là một cường quốc đa dân tộc ở Trung Âu tồn tại từ năm 1804 đến năm 1867. Trong suốt thời gian tồn tại, Đế… |
Đế quốc Áo-Hung, Nền quân chủ kép, hoặc gọi đơn giản là Áo, là một chính thể quân chủ lập hiến và cường quốc ở Trung Âu. Đế quốc Áo-Hung được thành lập… |
của Đế quốc Áo. Cộng hòa Áo Đức được kế thừa bởi Đệ nhất Cộng hòa Áo năm 1919 và là nền tảng của nước Áo ngày nay. Ở Đế quốc Áo - Hung, Áo-Đức là cách… |
Đại Công quốc Áo (tiếng Đức: Erzherzogtum Österreich) là một thân vương quốc lớn của Đế quốc La Mã Thần thánh và là trung tâm của Gia tộc Habsburg. Với… |
Österreichs (pronunciation, tiếng Đức: Sáp nhập Áo) là thuật ngữ tuyên truyền của Đức Quốc xã đề cập đến sự kiện Áo sáp nhập vào quốc gia này trong tháng 3 năm… |
Ostmark, tiếng Latinh: marcha orientalis), còn được gọi là Phiên quốc Áo (tiếng Latinh: marchia Austriae, Austrie marchionibus), Phiên bá quốc Áo (tiếng… |
Nội chiến Áo (tiếng Đức: Österreichischer Bürgerkrieg) còn được gọi là Cuộc nổi dậy tháng Hai (tiếng Đức: Februarkämpfe), là một thuật ngữ đôi khi được… |
Đệ nhất Cộng hoà Áo (tiếng Đức: Republik Österreich) được thành lập sau khi Hiệp ước Saint-Germain-en-Laye được ký vào 10 tháng 9 năm 1919—thoả thuận sau… |
Công quốc Áo (tiếng Đức: Herzogtum Österreich) là một công quốc thời Trung cổ của Đế chế La Mã Thần thánh, được thành lập vào năm 1156 bởi Privilegium… |
Quân chủ Habsburg (thể loại Lịch sử Áo) giữa các nhà sử học của các quốc gia và tỉnh được cai trị bởi các chi nhánh Áo của Nhà Habsburg cho đến năm 1780, và sau đó là nhánh thừa kế Nhà Habsburg-Lorraine… |
Viên (đổi hướng từ Vienne (Áo)) Ostmark, một quận dài 60 dặm nằm trên sông Danube trên biên giới phía đông của Bavaria. Khu vực ban đầu này đã phát triển thành lãnh địa công tước Áo… |
gia Áo kể từ khi nước này được thành lập với vai trờ là một Phiên biên trấn của đế quốc La Mã Thần thánh vào năm 974 cho đến khi chế độ quân chủ Áo bị… |
Đại hội Viên (thể loại Hội nghị ngoại giao ở Áo) đại sứ tất cả các quốc gia châu Âu dưới sự chủ trì của chính khách người Áo Klemens Wenzel von Metternich, và diễn ra tại Vienna từ tháng 11 năm 1814… |
với Austrasia là tên của phần đông bắc của Đế chế Francia). Thuật ngữ Ostmark không chắc chắn về mặt lịch sử và dường như là một bản dịch của marchia… |
Oktroyierte Stadionverfassung) là một hiến pháp "không thể huỷ bỏ" của Đế quốc Áo do Bộ trưởng Bộ Nội vụ Bá tước Stadion ban hành từ ngày 4 tháng 3 đến ngày… |
Schutzstaffel (đề mục SS Áo) SS-Verfügungstruppe (Der Führer) thứ ba và trung đoàn Totenkopf (Ostmark) thứ tư được biên chế tại Áo ngay sau đó. Theo mệnh lệnh từ Heydrich, các cơ quan chức… |
Reichsstatthalter/Reichskommissar. Sau năm 1940, Áo đổi tên thành Ostmark và hoàn toàn mất quyền tự trị. Phần lãnh thổ Áo bị phân chia thành các đơn vị hành chính… |
korrekter Nazi"[liên kết hỏng] (tiếng Đức) ^ “Luftkrieg (aerial warfare) "Ostmark"”. airpower.at (bằng tiếng Đức). Martin Rosenkranz. ngày 13 tháng 8 năm… |
mà chỉ thu nạp phần Kärnten, phần còn lại ông lập thành Biên trấn Đông (Ostmark). Ngươi Bretagne xưa kia là người Kelt sống trên đảo Anh. Vào thế kỷ thứ… |