Kết quả tìm kiếm One piece Film: Z Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "One+piece+Film:+Z", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Island" với One piece Film: Z. Đã có 6 quyển Artbook và 5 quyển Databook về One Piece được phát hành. Quyển Artbook đầu tiên, One Piece: Color Walk 1… |
One Piece Film: Z (Nhật: ONE PIECE FILM (ワンピース フィルム): Z (ゼット), Hepburn: Wan Pīsu Firumu: Zetto?) là tác phẩm điện ảnh thứ 12 trong loạt câu chuyện về… |
One Piece Film: Gold (Nhật: ONE PIECE FILM (ワンピース フィルム): GOLD (ゴールド), Hepburn: Wan Pīsu Firumu: Gōrudo?) là bộ phim điện ảnh thứ 13 của thương hiệu One… |
Từ khi ra mắt chuyển thể anime manga One Piece của Oda Eiichiro Oda năm 1999, Toei Animation cũng tiến hành sản xuất khoảng 13 phim chủ đề, theo truyền… |
gốc ngày 27 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020. ^ “One Piece Film Z”. Box Office Mojo. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 8 năm 2021. Truy cập… |
Smile PreCure!: Ehon no Naka wa Minna Chiguhagu! (2012) One Piece Film: Z (2012) Dragon Ball Z: Kami to Kami (2013) Uchū Kaizoku Captain Harlock (2013)… |
Đây là danh sách tập của loạt anime One Piece được chuyển thể từ manga cùng tên của họa sĩ Oda Eiichiro. Được sản xuất bởi Toei Animation, đạo diễn bởi… |
Monkey D. Luffy (thể loại Nhân vật One Piece) [ɾɯɸiː]), còn gọi là Luffy "Mũ Rơm" là nhân vật chính trong bộ manga One Piece của Nhật Bản do Oda Eiichiro sáng tạo. Luffy lần đầu ra mắt khi còn là… |
One Piece là một loạt phim truyền hình trực tuyến mang đề tài phiêu lưu của Mỹ do Matt Owens và Steven Maeda phát triển, được chuyển thể người đóng từ… |
Zone. Ca khúc đã được chọn làm nhạc nền kết thúc thứ mười bảy của anime One Piece. CD DVD 明日は来るから (Music Video) Interview ^ “【タイアップ情報】Thông tin thêm”. ^… |
tiếng cho nhân vật Marin trong bộ phim hoạt hình nổi tiếng của Nhật "One Piece Film Z". 2015: Rein Tsuri no Kuni vai Hitomi Rika Pikaru no Teiri (11 tháng… |
Sum 41 cũng như Avril Lavigne vào năm 2012 cho bộ phim hoạt hình One Piece Film: Z. Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 thập niên 2000 (Mỹ) Danh sách… |
Evangerion Shin Gekijōban: Kyū Lá thư gửi đến Momo Naki of Monster Island One Piece Film: Z Đạo diễn xuất sắc của năm Biên kịch xuất sắc của năm Đạo diễn xuất… |
truyền cảm hứng cho rất nhiều mangaka, bao gồm Oda Eiichiro, người tạo ra One Piece với cảm hứng về trái ác quỷ. Kishimoto Masashi (Naruto) tuyên bố đã từng… |
chiếu cả hai mùa (khoảng từ 22-26 tập) hoặc phát sóng trong nhiều năm như One Piece, Naruto. Một số anime được phát sóng trên đài truyền hình tại Nhật Bản… |
Dragon Ball Z và Thủy thủ Mặt Trăng đều được lồng tiếng sang hàng tá ngôn ngữ trên thế giới. Một bộ anime thành công vang dội khác là One Piece, dựa trên… |
thuyết và manga đạt 6.532.421.094 yên, bám sát thương hiệu đứng đầu là One Piece. Trước đó một năm, thương hiệu này xếp thứ 17 khi thu về 2.703.360.132… |
của Aardman Animations theo thứ tự thời gian phát sóng lần đầu trên BBC One & CBBC. Phần 1 sử dụng tính năng ghi khung hình đơn bằng SDTV máy quay video… |
cũng đã gửi lời tiếc thương trong bài điếu văn gửi đến Toriyama. Tác giả One Piece Oda Eiichirō đã viết: "Quá sớm. Một lỗ hổng để lại quá lớn. Bởi vì chúng… |
này. Digimon: The Movie (phim điện ảnh 2000, với Yamauchi Shigeyasu) One Piece: Baron Omatsuri and the Secret Island (phim điện ảnh, 2005) Cô gái vượt… |