Kết quả tìm kiếm Nhiễm tử Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Nhiễm+tử", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Nhiễm sắc tử hoặc crômatit là một trong hai bản sao của một nhiễm sắc thể được sao chép, cả hai crômatit vẫn tiếp giáp với nhau thành một nhiễm sắc thể… |
Nhiễm Quý (tiếng Trung: 冉季; pinyin: Ran Ji; ? – ?), tự Tử Sản (子產), tôn xưng Nhiễm Tử (冉子), người nước Lỗ thời Xuân thu, là một trong thất thập nhị hiền… |
nghiêm trọng nhất của Bệnh virus Ebola tính theo số lượng các ca nhiễm và số người tử vong kể từ khi phát hiện ra các virus trong năm 1976. Dịch bệnh bắt… |
Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị ô nhiễm bởi việc đưa hóa chất gây ô nhiễm vào môi trường tự nhiên, đồng thời các tính chất vật… |
Thập triết gồm những vị: Mẫn Tử, Nhiễm Tử, Đoan Mộc Tử, Trọng Tử, Bốc Tử, Hữu Tử, Tể Tử, Ngôn Tử, Chuyên Tôn Tử, Chu Tử. Tòa Đại Bái bên ngoài cũng xây… |
đình của Ngụy Nhiễm vốn mang họ Mị (羋), vương thất họ xa của nước Sở, sau lưu lạc đến nước Tần. Người chị khác cha của ông là Mị Bát Tử, được gả làm thiếp… |
Ô nhiễm không khí là sự thay đổi lớn trong thành phần của không khí, chủ yếu do khói, bụi, hơi hoặc các khí lạ được đưa vào không khí, có sự tỏa mùi,… |
dụ như sư tử đực trưởng thành thì có bờm lông ở cổ, còn sư tử cái thì không). Ở người và các động vật có vú khác, con đực thường mang nhiễm sắc thể X… |
Ô nhiễm tiếng ồn (Tiếng Anh: Noise pollution hoặc noise disturbance) là tiếng ồn trong môi trường vượt quá ngưỡng nhất định gây khó chịu cho người hoặc… |
Các nhiễm sắc thể chị em cũng gọi là các nhiễm sắc tử chị em là những nhiễm sắc thể tương đồng có cùng một nguồn gốc của cha (thì không của mẹ) hoặc của… |
Ô nhiễm đất là một phần biểu hiện của việc suy thoái đất do sự tồn tại của hóa chất xenobamel (do con người tạo ra) hoặc do những sự thay đổi khác trong… |
hoại tử; còn nhiễm trùng nội khoa thường không có hoặc có rất ít mô hoại tử nhưng lại có biểu hiện toàn thân nhiều hơn. Nhiễm trùng bên ngoài (nhiễm trùng… |
Sơn, Trung Quốc vào tháng 11 năm 2002. Hơn 8.000 người đã bị nhiễm và ít nhất 774 người tử vong trên toàn thế giới. Vào ngày 16 tháng 11 năm 2002, dịch… |
Bệnh dại (đề mục Sau phơi nhiễm) gây tử vong. Kể từ năm 2000 ghi nhận bốn ca tử vong do bệnh dại nhiễm từ nước ngoài bởi chó cắn. Ca nhiễm cuối cùng tại Anh xảy ra năm 1922 và ca tử vong… |
xác định bởi một cặp nhiễm sắc thể giới tính. Con cái thường mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX, chỉ tạo ra một loại giao tử cái (mang X) nên được… |
hơn vào năm 2001 đã giết chết sáu con sư tử. Sư tử, đặc biệt là những cá thể đang bị giam cầm, dễ bị nhiễm virut gây bệnh ở chó (CDV), virus suy giảm… |
ô nhiễm, người ta phân ra các loại ô nhiễm nước: ô nhiễm vô cơ, hữu cơ, ô nhiễm hóa chất, ô nhiễm sinh học, ô nhiễm bởi các tác nhân vật lý. Ô nhiễm nước… |
các nhiễm sắc thể thẳng hàng trong tế bào. Các vi ống sau đó sẽ co để kéo hai nhiễm sắc tử tách nhau ra. Nhiễm sắc thể lúc này có thể gọi là nhiễm sắc… |
Giảm phân (thể loại Di truyền phân tử) Giảm phân là quá trình phân bào giảm nhiễm trong quá trình hình thành giao tử. Trong giảm phân, tế bào sinh dục (có bộ 2n) đã chín trải qua hai lần phân… |
HIV/AIDS (thể loại Bệnh truyền nhiễm) Hội chứng nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người (viết tắt HIV/AIDS); tiếng Anh: human immunodeficiency virus infection / acquired immunodeficiency… |