Kết quả tìm kiếm Nhật Bản chiếm Indonesia Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Nhật+Bản+chiếm+Indonesia", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Nhật Bản (Nhật: 日本, Hepburn: Nihon hoặc Nippon?), tên đầy đủ là Nhật Bản Quốc (日本国, Nihon-koku hoặc Nippon-koku?) hay Nhà nước Nhật Bản, thường được gọi… |
Đông Ấn Hà Lan thuộc Nhật Bản bắt đầu vào năm 1942 và kết thúc vào ngày 17 tháng 8 năm 1945 cùng với tuyên ngôn độc lập Indonesia của Sukarno và M. Hatta… |
Đế quốc Nhật Bản (大日本帝國 (Đại Nhật Bản Đế quốc), Dai Nippon Teikoku?) là một nhà nước Nhật Bản tồn tại từ Cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến… |
chúng cho đến khi người Nhật tiêu diệt đế chế Hà Lan ở đây vào năm 1941 Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản chiếm Indonesia trong tay Hà Lan năm… |
Quốc kỳ Nhật Bản (日本の国旗 (Nhật Bản Quốc kỳ), Nihon no Kokki / Nippon no Kokki?) là một lá cờ hình chữ nhật có nền trắng với một hình tròn màu đỏ lớn (tượng… |
Nhật Bản Lịch sử Nhật Bản bao gồm lịch sử của quần đảo Nhật Bản và cư dân Nhật, trải dài lịch sử từ thời kỳ cổ đại tới hiện đại của quốc gia Nhật Bản… |
thực sự kiểm soát toàn bộ vùng đất lãnh thổ Indonesia hiện tại. Cuộc xâm lược và chiếm đóng của Nhật Bản sau đó trong Chiến tranh thế giới thứ hai đã… |
Hải quân Đế quốc Nhật Bản (IJN) đã không còn khả năng tiến hành các hoạt động lớn và Phe Đồng Minh sắp xâm chiếm chính quốc Nhật Bản. Trong Tuyên bố Potsdam… |
Tiếng Nhật Bản, Tiếng Nhật hay Nhật ngữ (日本語 (にほんご) (Nhật Bản ngữ), Nihongo?, [ɲihoŋɡo] hoặc [ɲihoŋŋo]) là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người… |
Anime (đổi hướng từ Hoạt hình Nhật Bản) Anime (Nhật: アニメ, Hepburn: Anime?, [a.ni.me] ) là thuật ngữ tiếng Nhật mô tả các loại hoạt hình vẽ tay và máy tính có nguồn gốc từ Nhật Bản hoặc có sự… |
thuộc địa Đông Ấn Hà Lan. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản chiếm đóng Indonesia trong ba năm rưỡi và đây là một yếu tố quyết định trong cuộc… |
Chiến tranh thế giới thứ hai (thể loại Chiến tranh liên quan tới Nhật Bản) lực lượng Hải quân Nhật Bản và chiếm đóng đảo quan trọng ở phía Tây Thái Bình Dương. Sau khi giải phóng các vùng lãnh thổ do Đức chiếm đóng, Đồng Minh phương… |
phía tây của Indonesia áp dụng quy ước giờ mùa hè gấp đôi và các vùng trung tâm của Indonesia có giờ mùa hè trong thời kỳ Nhật Bản chiếm đóng 1942–1945… |
Tokyo (đổi hướng từ Đông Kinh (Nhật Bản)) tỉnh của Nhật Bản thuộc vùng Kanto, phía đông của đảo chính Honshu. Đây là nơi đặt Hoàng cung và các cơ quan đầu não của Chính phủ Nhật Bản. Không chỉ… |
xâm chiếm Sumatra là cuộc tấn công của quân đội Nhật Bản vào Đông Ấn Hà Lan diễn ra từ ngày 14 tháng 2 đến ngày 28 tháng 3 năm 1942. Cuộc xâm chiếm là… |
Trong tiếng Nhật, các tên gọi để chỉ đất nước Nhật Bản là Nippon (にっぽん listen) và Nihon (にほん listen), chúng đều được viết bằng kanji là 日本. Trong các ngôn… |
Cuộc hành quân xâm chiếm đảo Batan của Nhật Bản (Tiếng Philippines: Paglusob ng mga Hapones sa Isla ng Batan) là bước đầu tiên trong Chiến dịch xâm lược… |
trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Quân đội Đế quốc Nhật Bản bị giải tán. Nhật Bản bị Hoa Kỳ chiếm đóng và chỉ có một đội cảnh sát để trị an và phòng chống… |
chúng cho đến khi người Nhật tiêu diệt đế chế Hà Lan ở đây vào năm 1941 Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản chiếm Indonesia trong tay Hà Lan năm… |
Thời kỳ Chiêu Hòa (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Nhật) (昭和時代 (Chiêu Hòa thời đại), Shōwa jidai?) là một giai đoạn trong lịch sử Nhật Bản tương ứng với thời gian tại vị của Thiên hoàng Chiêu Hòa, từ ngày 25 tháng… |