Kết quả tìm kiếm Nhóm thống kê (vật lý toán học) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Nhóm+thống+kê+(vật+lý+toán+học)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
minh toán học mới, từ đó đã dẫn đến việc phát triển nên những ngành toán hoàn toàn mới, chẳng hạn như thống kê và lý thuyết trò chơi. Các nhà toán học cũng… |
phân phối đi trệch so với nghiên cứu. Suy luận về thống kê toán học được thực hiện trong khuôn khổ của lý thuyết xác suất, trong đó đề cập tới việc phân… |
Vật lý học hay vật lý (gọi tắt là lý hay lí) (tiếng Anh: physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên… |
Trong toán học, một nhóm (group) là một tập hợp các phần tử được trang bị một phép toán hai ngôi kết hợp hai phần tử bất kỳ của tập hợp thành một phần… |
việc với các tập hữu hạn hoặc đếm được vào toán học rời rạc như số học modulo m, lý thuyết nhóm hữu hạn, lý thuyết mật mã,... Tiếng Việt: Kenneth H. Rosen… |
Trong lý thuyết xác suất và thống kê, các ma trận ngẫu nhiên được sử dụng để miêu tả tập hợp các xác suất; ví dụ, chúng dùng trong thuật toán PageRank… |
trọng về miêu tả toán học và giải thích vật lý. Ông nhận một nửa giải Nobel vào năm 1954 cho công trình của ông về ý nghĩa thống kê của hàm sóng. Wolfgang… |
Từ toán học có nghĩa là "khoa học, tri thức hoặc học tập". Ngày nay, thuật ngữ "toán học" chỉ một bộ phận cụ thể của tri thức - ngành nghiên cứu suy luận… |
1000 trang, gồm 3 tập:"ý tưởng toán học","ý tưởng vật lý học","ý tưởng sinh học, ý tưởng tâm lý học và ý tưởng xã hội học". Ngay từ những năm 1935-1965… |
tính và vật lý thống kê. Toán học tổ hợp liên quan đến cả khía cạnh giải quyết vấn đề lẫn xây dựng cơ sở lý thuyết, mặc dù nhiều phương pháp lý thuyết vững… |
giống nhau. Tập hợp có mặt khắp nơi trong toán học hiện đại. Thật vậy, lý thuyết tập hợp, cụ thể hơn là lý thuyết tập hợp Zermelo-Fraenkel, đã là phương… |
Khoa học máy tính (tiếng Anh: computer science) là ngành nghiên cứu các cơ sở lý thuyết về thông tin và tính toán cùng sự thực hiện và ứng dụng của chúng… |
Trường (đại số) (đổi hướng từ Lý thuyết trường (toán học)) được sử dụng trong cả toán học, vật lý, kỹ thuật, thống kê và nhiều lĩnh vực khoa học khác. Từ xưa, có nhiều bài toán hình học liên quan đến tính khả… |
Mô hình toán học có thể có nhiều dạng, bao gồm nhưng không hạn chế với hệ thống động, mô hình thống kê, phương trình sai phân, hay mô hình lý thuyết trò… |
định lý khác. Các tranh luận về sự hợp lý bằng cách sử dụng các vật dụng có sẵn như hình ảnh hay vật tương tự là tiền đề cho các chứng minh toán học chính… |
Lý sinh học (hay vật lý sinh học) là môn khoa học liên ngành, ứng dụng lý thuyết và phương pháp của khoa học vật lý vào các vấn đề sinh học. Lý sinh học… |
Dương, các nhà khoa học đã sử dụng phương pháp xác định niên đại phân tử của các loại giống cây trồng hay lai ghép của Sa kê có tính toán phối hợp với các… |
chất vật lý khác của hạt. Cơ học lượng tử cho phép tính toán các tính chất và hành vi của các hệ thống vật lý. Nó thường được áp dụng cho các hệ thống vi… |
Hải dương học, Khí tượng thủy văn, Toán giải tích, Đại số và Lý thuyết số, Hình học và Tôpô, Lý thuyết xác suất và thống kê toán học, Lý thuyết tối ưu… |
nhiệt động lực học, hóa học lượng tử, cơ học thống kê, động lực học phân tích và cân bằng hóa học. Hóa lý, trái ngược với vật lý hóa học, chủ yếu (nhưng… |