Kết quả tìm kiếm Nhân khẩu Singapore Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Nhân+khẩu+Singapore", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
ngữ thứ nhất của quốc gia, song theo điều tra nhân khẩu năm 2010 của chính phủ thì có 20% người Singapore không biết đọc viết bằng tiếng Anh, con số này… |
như Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đã áp dụng hệ thống thả nổi có quản lý của Singapore. Dollar Brunei được neo vào đồng dollar Singapore với tỷ giá 1:1… |
tài sản của khu vực đã đem lại cho Singapore nguồn thu đáng kể để phát triển kinh tế, cho phép quốc gia này nhập khẩu tài nguyên thiên nhiên và nguyên liệu… |
việc Singapore hợp nhất với Liên hiệp bang Malaya để hình thành Malaysia vào năm 1963. Tuy nhiên, bất ổn xã hội và tranh chấp giữa Đảng Hành động Nhân dân… |
S55 là hãng hàng không quốc gia của Singapore. Singapore Airlines hoạt động chính tại Sân bay Quốc tế Changi Singapore và hiện diện ở các thị trường hàng… |
đối tác thương mại lớn thứ 3 của Singapore. Về phương diện nhập khẩu, Nhật Bản là nước nhập khẩu lớn nhất của Singapore. Đồng thời, Nhật Bản là nguồn đầu… |
Trung Quốc (đổi hướng từ Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa) thương nhân làm ăn rất thành công ở Đông Nam Á. Vào cuối thế kỷ 20, họ sở hữu hơn 80% cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Thái Lan và Singapore, 62% ở… |
Ngô Đại Dung (đề mục Phim truyền hình Singapore) sinh ngày 23 tháng 8 năm 1959 tại Singapore), tên thật là Ngô Khôi Ngạn là một diễn viên và ca sĩ quốc tịch Singapore. Đầu những năm 1980, ông từng là… |
Khẩu phần binh sĩ (Military rations) là hàng hóa, thực phẩm được cấp phát để đáp ứng nhu cầu của quân nhân. Khẩu phần ăn của quân đội trong lịch sử đã… |
Ninh-Singapore, đóng vai trò quan trọng trong mối quan hệ giữa Trung Quốc, Việt Nam với các nước ASEAN và ngược lại. Hàng năm, qua lại cặp Cửa khẩu Hữu… |
hoặc khu vực mình chi tiêu ra, lại tái xuất khẩu đến nước láng giềng và khu vực sát cạnh. Thí dụ như Singapore, Hồng Kông, London, Rotterdam, v.v đều là… |
nghề Tăng Tiến đã bắt đầu thúc đẩy xuất khẩu các sản phẩm thủ công mỹ nghệ sang thị trường Nhật Bản, Singapore, Úc,... Nhờ nguồn thu nhập tương đối ổn… |
Huyện tự trị dân tộc Dao Hà Khẩu (Tiếng Trung: 河口瑶族自治县; phồn thể: 河口瑤族自治縣; Hán-Việt: Hà Khẩu Dao tộc Tự trị huyện; pinyin: Hékǒu Yáozú Zìzhìxiàn; Tiếng… |
khẩu còn khoảng 4 tỷ đô la Mỹ. Xăng dầu đã tinh chế là sản phẩm chính mà Singapore xuất khẩu sang Việt Nam. Trong thập niên 1990, giá trị xuất khẩu từ… |
Xuất khẩu lao động Việt Nam ra nước ngoài, thường gọi tắt là Xuất khẩu lao động Việt Nam, là hoạt động kinh tế dưới hình thức cung ứng lao động Việt Nam… |
Âu; số liệu diện tích và dân số chỉ tính phần thuộc châu Á. ^ "Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa" thường được gọi một cách vắn tắt là "Trung Quốc". Số liệu… |
là nơi cấp phép cho văn hóa phẩm sản xuất tại ngoại quốc được nhập khẩu vào Singapore. Trên phương diện chính trị, kiểm duyệt thường kỳ và có hệ thống lên… |
ở Singapore và Indonesia. Các cơ sở bánh Singapore bắt đầu sản xuất các sản phẩm Meiji khác vào năm 1974. [cần dẫn nguồn] Bánh quy được xuất khẩu sang… |
quốc gia hiện đại của Malaysia và Singapore từ năm 1930 đến năm 1989. Nó chịu trách nhiệm thành lập cả Quân đội Nhân dân Malaysia chống Nhật Bản và Quân… |
Singapore. Tiền thân của TNI Corporation là Trung Nguyên International có công ty mẹ là Trung Nguyên Group được thành lập vào năm 2008 ở Singapore với… |