Kết quả tìm kiếm Nhân khẩu Bulgaria Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Nhân+khẩu+Bulgaria", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Bulgaria (tiếng Bulgaria: България, chuyển tự Bǎlgarija), tên chính thức là Cộng hòa Bulgaria (tiếng Bulgaria: Република България, chuyển tự Republika… |
Cộng hòa Nhân dân Bulgaria (tiếng Bulgaria: Народна република България (НРБ) Narodna republika Balgariya (NRB)) là tên chính thức của nước Bulgaria xã hội… |
Trung Quốc (đổi hướng từ Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa) tra nhân khẩu năm 2010, tỷ suất giới tính khi sinh là 118,06 nam/100 nữ, cao hơn mức thông thường là khoảng 105 nam/100 nữ. Kết quả điều tra nhân khẩu vào… |
Zc (thể loại Vũ khí hạt nhân) tiếng Anh: Zangger Committee, ZC) hay còn gọi là Ủy ban xuất khẩu hạt nhân. Ủy ban được đặt theo tên của vị chủ tịch đầu tiên vì công lao sáng… |
xuất khẩu tăng 2,4 lần - lên mức 96,9 tỷ USD. Đa phần tỷ trọng xuất khẩu là do khối các doanh nghiệp FDI, chiếm khoảng 60%, mặt hàng xuất khẩu chủ yếu… |
Vương quốc Bulgaria (tiếng Bulgaria: Царство България, chuyển tự Tsarstvo Bǎlgariya) cũng gọi là Sa quốc Bulgaria và Đệ Tam Sa quốc Bulgaria, là một chế… |
vật liệu nhân tạo. Liên Xô Việt Nam Afghanistan Armenia Azerbaijan Ba Lan: Sao chép PK/PKM. Belarus Bosna và Hercegovina Bulgaria: Sao chép… |
Chiến tranh thế giới thứ nhất (thể loại Chiến tranh liên quan tới Bulgaria) Hoa Kỳ, Brasil) với phe Liên minh Trung tâm (chủ yếu là Đức, Áo-Hung, Bulgaria và Ottoman). Cuộc chiến bắt đầu với Vụ ám sát thái tử Áo-Hung (được coi… |
Quân đội nhân dân Bulgaria (tiếng Bulgaria: Българска народна армия) (БНА) (tiếng Latinh: Balgarska narodna armiya) (BNA) là quân… |
công nhân ngành xây dựng làm việc ở các nước Bulgaria, Nga, Tiệp Khắc, Liên Xô. Ngày 10/8/1991, Công ty hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và xuất… |
Liên minh châu Âu có 28 quốc gia thành viên, thành phần nhân khẩu học và văn hóa rất đa dạng. Vào ngày 1 tháng 1 năm 2014, EU có dân số 507,4 triệu người… |
AH1 (đề mục Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên) Trung Quốc, Đông Nam Á và Ấn Độ đến biên giới giữa Iran, Thổ Nhĩ Kỳ và Bulgaria ở phía tây Istanbul. Đoạn qua Nhật Bản () dài 1.200 km đã được bổ sung… |
Arsenal Shipka (thể loại Súng Bulgaria) sát Bulgaria nhất là cho các nhóm lái phương tiện cơ giới, phi công và những lực lượng thường phải chiến đấu tầm gần cũng như dùng cho việc xuất khẩu. Shipka… |
thứ 2, quân kháng chiến Châu Âu cũng thu giữ khẩu này Nó cũng được sử dụng khá nhiều bởi Quân đội Nhân dân Việt Nam trong thời kì Chiến tranh Đông Dương… |
Hồ Chí Minh (thể loại Danh nhân văn hóa thế giới của Việt Nam) Dân quốc tới Hà Nội, 300.000 người được huy động xuống đường, hô vang các khẩu hiệu "Ủng hộ chính phủ Hồ Chí Minh", "Ủng hộ chính phủ lâm thời nước Việt… |
Chiến tranh thế giới thứ hai (thể loại Chiến tranh liên quan tới Bulgaria) với sự thất bại của các cường quốc Liên minh Trung tâm gồm Áo-Hung, Đức, Bulgaria và Đế quốc Ottoman và việc người Bolshevik lên nắm quyền ở Nga và thành… |
(Ý, România, Bulgaria, Hungary, Phần Lan...) Có những thời điểm hai bên chiến tuyến đồng thời hiện diện đến 12,8 triệu quân, 163.000 khẩu pháo và súng… |
dụ như Quân đội Nhân dân Việt Nam và Quân Giải phóng miền Nam ở Việt Nam, Mặt trận Dân tộc Giải phóng Sandinista ở Nicaragua. Những khẩu súng AK đã có mặt… |
Học viện Hải quân Nikola Vaptsarov (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Bulgaria) Vaptsarov (tiếng Bulgaria: Висшето военноморско училище Никола Йонков Вапцаров - ВВМУ), còn được gọi là Học viện Hải quân Bulgaria, mang tên Nikola Ionkov… |
Bộ Quốc phòng (Việt Nam) (thể loại Quân đội nhân dân Việt Nam) vi cả nước; tổ chức thực hiện việc xây dựng, quản lý và chỉ huy Quân đội nhân dân Việt Nam, Dân quân tự vệ; quản lý các dịch vụ công theo quy định của… |