Kết quả tìm kiếm Nhà nước của người Slovenia, Croatia và Serbia Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Nhà+nước+của+người+Slovenia,+Croatia+và+Serbia", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Bosna và Hercegovina tuyên bố thống nhất với Belgrade Ngày 1 tháng 12 năm 1918, Nhà nước của người Slovenia, Croatia và Serbia và Vương quốc Serbia gia… |
các nhà nước khác với cuộc Bản ghi nhớ SANU của Serbia năm 1986; Croatia và Slovenia cũng phản ứng tiêu cực năm 1989 sau khi lãnh đạo Serbia Slobodan… |
Áo-Hung sụp đổ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, người Slovenia đã cùng với hai dân tộc Serbia và Croatia thành lập một quốc gia độc lập mà sau này được… |
(Jugoslavija trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Latinh) và tiếng Slovenia; Југославија trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Kirin) và tiếng Macedonia) miêu tả… |
quốc Nam Tư (tiếng Serbia-Croatia và Slovene: Kraljevina Jugoslavija, chữ Kirin: Краљевина Југославија) là một quốc gia ở Đông Nam và Trung Âu tồn tại từ… |
Bosnia và Herzegovina (tiếng Bosnia, tiếng Croatia, tiếng Serbia chữ Latinh: Bosna i Hercegovina, viết tắt BiH; tiếng Serbia chữ Kirin: Босна и Херцеговина… |
(BCMS), là một ngôn ngữ Nam Slav và là ngôn ngữ chính của Serbia, Croatia, Bosna và Hercegovina và Montenegro. Đây là một ngôn ngữ đa tâm với… |
của các nước Cộng hòa Croatia, Slovenia, Bosnia và Herzegovina, cũng như thiết lập mối quan hệ ngoại giao giữa các quốc gia, và đảm bảo vai trò của người… |
gia của người Slovenia, người Croatia và người Serb đã phái một phái đoàn đến quốc vương Serbia để đưa ra sự thống nhất giữa Nhà nước của người chớp… |
Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư (thể loại Nhà nước đơn đảng) "những người khác". Những người biểu tình Serbia lo lắng về sự tan rã của đất nước và cáo buộc rằng "những người khác" (người Croatia, người Slovenia, và các… |
Cách mạng 1989 (đổi hướng từ Sự sụp đổ của các nước XHCN ở Liên Xô và Đông Âu) Bosnia và Herzegovina, Croatia, Cộng hòa Macedonia, Slovenia và Cộng hòa Liên bang Nam Tư, sau đó được đổi tên thành Serbia và Montenegro vào năm 2003 và cuối… |
thổ Việt Nam xuất hiện con người sinh sống từ thời đại đồ đá cũ, khởi đầu với các nhà nước Văn Lang, Âu Lạc. Âu Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn tính… |
Montenegro (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Serbia) Nước này giáp với biển Adriatic về phía tây nam, và có chung đường biên giới với Croatia về phía tây, Bosnia và Hercegovina về phía tây bắc, Serbia về… |
Đế quốc Áo-Hung (thể loại Nguồn CS1 tiếng Croatia (hr)) Áo, Cộng hoà Séc, Slovakia, Slovenia, Hungary, một phần lãnh thổ của Serbia, Romania và Ba Lan và vương quốc tự trị Croatia với tổng cộng 73 triệu dân… |
Balkan (thể loại Vùng của châu Âu) của Hi Lạp, Bulgaria, Albania, Montenegro, Bắc Macedonia và Bosnia và Herzegovina cùng với một phần khu vực của Slovenia, Croatia, Serbia, România và… |
gia Serbia (tiếng Serbia: Фудбалска репрезентација Србије, chuyển tự Fudbalska reprezentacija Srbije), là đội tuyển của Hiệp hội bóng đá Serbia và đại… |
Hồ Chí Minh (đổi hướng từ Giai đoạn đầu đời của Hồ Chí Minh) gọi Bác Hồ, là một nhà cách mạng và chính khách người Việt Nam. Ông là người sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam, từng là Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng… |
tham dự giải đấu lớn thứ hai của họ. Serbia và Slovenia đều trở lại sau 24 năm kể lần đầu tiên kể từ Euro 2000, với việc Serbia lần đầu tiên vượt qua vòng… |
những quân nhân người Slovenia, Croatia, Kosovo, Albania, Bosnia và Macedonia, và đã trở thành một quân đội của Serbia Theo báo cáo của Liên Hợp Quốc năm… |
Bắc Macedonia (thể loại Quốc gia và vùng lãnh thổ Slav) Âu. Nước Cộng hòa Bắc Macedonia giáp với Serbia và vùng lãnh thổ Kosovo về phía bắc, giáp với Albania về phía tây, giáp với Hy Lạp về phía nam và giáp… |