Kết quả tìm kiếm Nhà Thanh bình định Vương Phụ Thần Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Nhà+Thanh+bình+định+Vương+Phụ+Thần", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Nhà Thanh hay Trung Hoa Đại Thanh quốc, Đại Thanh Đế Quốc, còn được gọi là Mãn Thanh (Tiếng Trung: 满清, tiếng Mông Cổ: Манж Чин Улс), là triều đại phong kiến… |
thì con cả sẽ tiếp tục làm Thân vương mà 9 người con khác đều là Quận vương. Nhà Thanh không theo cách này, chế định "Thế tập đệ giáng" chính là chỉ đem… |
Hậu cung Nhà Thanh (Tiếng Trung: 清朝後宮; "Thanh triều Hậu cung") là quy định và trật tự của hậu cung dưới thời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Ngoài bản… |
do nhà Ngô đặt, nay là đất Hà Tĩnh. Sử cũ chua tức là nước Chiêm Thành, bây giờ là đất Bình Định. Theo Đại Việt Sử ký Toàn thư, cuối thời Hùng Vương, vua… |
Lê Thái Tổ (đổi hướng từ Bình Định Vương) diễn châu cố thủ , Bình Định vương Lê Lợi điều quân Lam Sơn bao vây Thành Trài (Diễn Châu), hạ Thành Nghệ An phía nam… Tướng nhà Minh là Tiết Tụ bối… |
cháu nội của Đế Thừa, cháu 3 đời của Thần Nông. Kinh Dương Vương (tên húy là Lộc Tục) thuộc dòng dõi vua Thần Nông vốn được suy tôn là thủy tổ của người… |
Phong thần diễn nghĩa (nguyên bản) (Tiếng Trung: 封神演义; phồn thể: 封神演義; pinyin: fēngshén yǎnyì, cũng gọi là Bảng phong thần, Vũ Vương phạt Trụ ngoại sử phong… |
Hai Bà Trưng (đổi hướng từ Trưng Vương) chị em Đạm Nương, Hồng Nương và Thanh Nương. Trưng Vương phong Hồng Nương làm An Bình công chúa, Thanh Nương làm Bình Xuyên công chúa, Đạm Nương làm Quất… |
Hòa Thạc Thân vương (和硕亲王) gọi tắt Thân vương (亲王) là tước vị cao nhất dành cho tông thất nhà Thanh và quý tộc bộ Hồi, đồng thời là tước vị hạng thứ 2… |
Phong trào Cần Vương (Chữ Nôm: 風潮勤王) nổ ra vào cuối thế kỷ 19 do đại thần nhà Nguyễn là Tôn Thất Thuyết nhân danh vua Hàm Nghi đề xướng trước cuộc xâm… |
Tể tướng (đổi hướng từ Bình chương phụ quốc) Tướng quốc (相國), Tể phụ (宰輔), Tể hành (宰衡), hay Nội các tổng lý đại thần (內閣總理大臣),... để xưng gọi một quan viên, viên chức nhà nước đứng đầu (thường… |
An Dương vương (Tiếng Trung: 安陽王), tên thật là Thục Phán (蜀泮), là người lập nên nước Âu Lạc, nhà nước thứ hai trong lịch sử Việt Nam sau nhà nước Văn Lang… |
Trần Hưng Đạo (đổi hướng từ Hưng Đạo Vương) thật là Trần Quốc Tuấn (chữ Nho: 陳國峻), tước hiệu Hưng Đạo đại vương) là một nhà chính trị, nhà quân sự, tôn thất hoàng gia Đại Việt thời Trần. Sau khi qua… |
Trị. Bố cục cơ bản gồm 3 phần: Thần đạo (con đường thần linh), cung điện và nhà bếp. Thanh Hiếu lăng là lăng mộ có thần đạo phức tạp nhất với các cấu trúc… |
Trần Thuận Tông (đổi hướng từ Chiêu Định vương) Hồ Quý Ly lên làm Nhập nội phụ chính Thái sư bình chương quân quốc trọng sự, tự xưng làm Tuyên Trung Vệ Quốc Đại Vương (宣忠衛國大王), đeo lân phù vàng. Thuận… |
Dương Tam Kha (đổi hướng từ Dương Bình Vương) Hán: 楊三哥, ? - 980), tức Dương Bình Vương (楊平王), là một vị vua Việt Nam, trị vì từ 944 đến 950, xen giữa triều đại nhà Ngô trong lịch sử Việt Nam. Với… |
thân thích ở cả châu Chân Định. Nay nhà Hán đã làm vua thiên hạ, sai sứ sang phong vương cho nhà vua, nếu nhà vua kháng cự sứ thần, không làm lễ thụ phong… |
Thanh bình nhạc (Tiếng Trung: 清平乐; tiếng Anh: Serenade of Peaceful Joy), tên khác Cô thành bế (电视剧), là phim truyền hình cổ trang do Trương Khai Trụ làm đạo… |
Triệu Việt Vương (Tiếng Trung: 趙越王; 524 – 571), tên thật là Triệu Quang Phục (趙光復), là một trong những nhà lãnh đạo khởi nghĩa, giành tự chủ thời Bắc thuộc… |
Đường Đại Tông (đổi hướng từ Quảng Bình quận vương phi) Nhã vương Lý Dật [雅王李逸; ? - 799], mẹ không rõ. Hoàng nữ: Linh Tiên công chúa (靈仙公主), mất sớm. Chân Định công chúa (真定公主), mất sớm. Vĩnh Thanh công chúa… |