Kết quả tìm kiếm Ngụy Huệ Văn Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Ngụy+Huệ+Văn", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
nước Ngụy, được Ngụy Huệ hầu phong làm tướng quốc. Năm 328 TCN, Tần Huệ Văn công sai Trương Nghi mang quân đánh Ngụy, chém 8 vạn quân Ngụy. Ngụy Huệ hầu… |
Ngụy Huệ Thành vương (Tiếng Trung: 魏惠成王; trị vì: 369 TCN - 319 TCN) hay 369 TCN - 335 TCN) còn gọi là Ngụy Huệ vương (魏惠王) hay Lương Huệ vương (梁惠王), tên thật… |
này tồn tại từ năm 403 TCN khi Ngụy Tư được Chu Uy Liệt Vương phong tước Hầu, tức Ngụy Văn hầu. Năm 344 TCN, Ngụy Huệ Thành vương xưng Vương, bắt đầu… |
TCN), Huệ Văn hậu được đưa đến nước Tần, thành hôn với quân chủ nước Tần là Doanh Tứ, người đã lên ngôi được 4 năm. Khi ấy bà được gọi là Ngụy phu nhân… |
là ai. Năm 311 TCN, anh rể Ngụy Nhiễm là Tần Huệ Văn vương qua đời, thái tử Đãng (con Huệ Văn vương với chính thê là Huệ Văn hậu) lên nối ngôi, tức Tần… |
Quang Trung (đổi hướng từ Nguyễn Văn Huệ) Theo Đại Nam liệt truyện - Ngụy Tây liệt truyện, một tài liệu của Sử quán triều Nguyễn: "Ngày 29 tháng 9 Huệ chết, Huệ tiếm ngôi 5 năm, tuổi mới có… |
Hà, xây thành Vũ Toại. Nước Ngụy hoảng sợ, Ngụy Tương vương phải sai thái tử đến triều kiến Tần Vũ vương. Thời Tần Huệ Văn vương vốn sai công tử Thông… |
Bắc Ngụy Hiến Văn Đế (Tiếng Trung: 北魏獻文帝; 454–476), tên húy là Thác Bạt Hoằng (tiếng Trung: 拓拔弘; pinyin: Tuòbá Hóng), là hoàng đế thứ sáu của triều đại Bắc… |
Bắc Ngụy Văn Thành Đế (Tiếng Trung: 北魏文成帝; 440–465), tên húy là Thác Bạt Tuấn (tiếng Trung: 拓拔濬; pinyin: Tuòbá Jùn), là hoàng đế thứ năm của triều đại Bắc… |
Nhà Bắc Ngụy (tiếng Trung: 北魏朝, pinyin: běi wèi cháo, 386-535), còn gọi là Thác Bạt Ngụy (拓拔魏), Hậu Ngụy (後魏) hay Nguyên Ngụy (元魏), là một triều đại thời… |
Ngụy biện con bạc Ngụy Thư (định hướng) Ngụy Thái Tổ Ngụy Cao Tổ Ngụy Thế Tổ Ngụy Liệt Tổ Ngụy Vũ Vương Ngụy Văn Đế Ngụy Cao Đế Ngụy Minh Đế Ngụy Phế… |
Ngũ Vĩ Nhạc Idea Ng Wei Lok Ngũ Vịnh Vi Christine Ng Wing Mei Ngụy Huệ Văn Ngai Wai Man Ngụy Tuấn Kiệt Marco Ngai Chun Kit Nguyên Bưu Bill Yuen Biu Nguyễn… |
Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương. Tào Ngụy do Tào Tháo xây dựng tiền đề nhưng con trai… |
Tào Phi (đổi hướng từ Tào Ngụy Văn Đế) văn học Kiến An. Hiện còn lại Ngụy Văn Đế tập (魏文帝集) gồm 2 quyển. Ngoài ra, ông còn là nhà lý luận và nhà phê bình văn học đầu tiên của Trung Quốc, sở… |
Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế (Tiếng Trung: 北魏孝文帝; 13 tháng 10 năm 467 – 26 tháng 4 năm 499), tên húy lúc sinh là Thác Bạt Hoành (拓拔宏), sau đổi thành Nguyên Hoành… |
Ngụy là một từ gốc Hán trong tiếng Việt có nhiều nghĩa tùy thuộc vào chữ Hán Nôm gốc, văn cảnh và từ ghép với nó. Nghĩa thường dùng là để chỉ sự vật,… |
Tần Chiêu Tương vương (đề mục Với Hàn, Ngụy) dập tắt, sau đó Ngụy Nhiễm giết Tần Huệ Văn hậu cùng các công tử anh em khác mẹ với Chiêu vuơng, và đuổi Tần Điệu Vũ hậu sang nước Ngụy. Sang năm 304 TCN… |
Ngụy Diên (Tiếng Trung: 魏延; 177-234), tên tự là Văn Trường (文長), là tướng quân nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa. Trong chiến dịch Bắc Phạt… |
Huệ Văn vương gặp và liên minh với Tề Tuyên vương, Sở Hoài vương. Cùng lúc đó, để đối phó, tướng quốc nước Ngụy là Công Tôn Diễn kiến nghị Ngụy Huệ vương… |
Gia Cát Lượng (thể loại Nhà văn Trung Quốc) ràng Ngụy Diên: Ngụy Diên là người rất được Lưu Bị tin tưởng, tín nhiệm. Sử ghi rằng "mỗi lần Tiên chủ xuất binh, văn có Pháp Chính, võ có Ngụy Diên"… |