Kết quả tìm kiếm Ngải Phân Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Ngải+Phân", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Ngải cứu còn có tên thuốc cứu, nhả ngải (tiếng Tày), bắc ngải, danh pháp hai phần: Artemisia vulgaris, là một loài thực vật thuộc họ Cúc (Asteraceae)… |
Đặng Ngải (Tiếng Trung: 鄧艾; 197 - 264), tự Sĩ Tái (士载), là một đại tướng trứ danh của Tào Ngụy dưới thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Ông là một trong… |
Chi Ngải (danh pháp khoa học: Artemisia) là một chi lớn, đa dạng của thực vật có hoa với khoảng 480 loài thuộc về họ Cúc (Asteraceae). Nó bao gồm các loại… |
Lời nguyền huyết ngải (hay còn được biết với tựa đề RH108) là một bộ phim trinh thám huyền bí Việt Nam do đạo diễn Bùi Thạc Chuyên thực hiện, lấy cảm hứng… |
Chơi ngải (tiếng Thái: คนเล่นของ hay Khon len khong) là một bộ phim điện ảnh kinh dị Thái Lan 2004 của đạo diễn Tanit Jitnukul. Phần tiếp theo của gồm… |
Trung Quốc (đề mục Phân cấp hành chính) Điểm thấp nhất của Trung Quốc, và thấp thứ ba trên thế giới, là lòng hồ Ngải Đinh (−154m) tại bồn địa Turpan. Mùa khô và gió mùa ẩm chi phối phần lớn… |
toản chiến bất lợi, tịnh thối hoàn, viết: "Tặc vị khả kích." Ngải nộ viết:"Tồn vong chi phân, tại thử nhất cử, hà bất khả chi hữu?". Nãi sất Trung, toản… |
Tóc tiên hồng (đề mục Phân loại) Tóc tiên hồng hay còn gọi báo vũ, ngải nàng mơn, ngải nàng hồng, huệ mưa, ... (danh pháp hai phần: Zephyranthes rosea) là một loài bản địa thuộc chi Zephyranthes… |
đồng phân liên kết đôi của anethol. Ở điều kiện bình thường, nó là một chất lỏng từ không màu tới vàng nhạt. Nó là thành phần chủ yếu của tinh dầu ngải giấm… |
Ngải thơm, hay Ngải giấm, Thanh hao lá hẹp, Thanh cao rồng, danh pháp khoa học Artemisia dracunculus, với dracunculus nghĩa là "tiểu long". Đây là loài… |
Artemisia absinthium (đổi hướng từ Ngải áp xanh) Artemisia absinthium, tên gọi phổ thông ngải đắng, ngải áp xanh (Absinth), khổ hao Trung Á, là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Carl… |
Cúc mốc (thể loại Thẻ đơn vị phân loại với đồng nghĩa gốc tự động thêm vào) có nhiều tên gọi chỉ loài này; như 芙蓉菊 (phù dung cúc), 蕲艾 (kì ngải),千年艾 (thiên niên ngải), 芙蓉 (phù dung), 海芙蓉 (hải phù dung), 白芙蓉 (bạch phù dung), 玉芙蓉… |
Thanh hao hoa vàng (thể loại Chi Ngải) Thanh hao hoa vàng, thanh cao hoa vàng, ngải hoa vàng, ngải si (danh pháp hai phần: Artemisia annua) là một loài ngải bản địa của vùng châu Á ôn đới nhưng… |
Artemisia abrotanum (đổi hướng từ Ngải chanh) Artemisia abrotanum, tên gọi phổ thông ngải chanh,[cần dẫn nguồn] là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học… |
Nghệ đen (thể loại Thẻ đơn vị phân loại với đồng nghĩa gốc tự động thêm vào) Nghệ đen hay nga truật, bồng nga truật, ngải tím, tam nại (danh pháp hai phần: Curcuma zedoaria) là cây thân thảo thuộc họ Gừng. Hendrik van Rheede gọi… |
Cần Kiệm, Canh Nậu, Chàng Sơn, Đại Đồng, Dị Nậu, Đồng Trúc, Hạ Bằng, Hương Ngải, Hữu Bằng, Kim Quan, Lại Thượng, Phú Kim, Phùng Xá, Tân Xã, Thạch Hòa, Thạch… |
Gừng gió (thể loại Thẻ đơn vị phân loại với 20–24 ID đơn vị phân loại) Gừng gió hay gừng dại, ngải xanh, ngải mặt trời (danh pháp hai phần: Zingiber zerumbet) là cây thân thảo thuộc họ Gừng. Loài này được các tác giả châu… |
tiêu tốt hơn một người, sử dụng các đồ vật băng kim loại hoặc xương, bùa ngải, ác ma sao cho đúng ý người thực hiện. Đối tượng nguyền rủa hoặc kinh tởm… |
cơm lông Hải Hà, bánh gật gù Tiên Yên, ba kích tím, nộm sứa Cô Tô, bánh ngải Bình Liêu, vải thiều Bình Khê, rượu mơ Yên Tử, chả mực giã tay Hạ Long, cam… |
Sâm cau hay còn gọi cồ nốc lan, ngải cau, nam sáng ton, soọng ca, thài léng, tiên mao (danh pháp khoa học: Curculigo orchioides) là một loài thực vật có… |