Kết quả tìm kiếm Người tị nạn Hy Lạp Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Người+tị+nạn+Hy+Lạp", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Ελλάδα, chuyển tự Ellada hay Ελλάς, chuyển tự Ellas), tên gọi chính thức là Cộng hòa Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Ελληνική Δημοκρατία,… |
Lịch sử Hy Lạp tập trung vào phần lịch sử trên lãnh thổ đất nước Hy Lạp hiện đại, cũng như phần lịch sử của người Hy Lạp và các vùng đất mà họ đã thống… |
Philippos của Hy Lạp và Đan Mạch , Công tước xứ Edinburgh (sau gọi là Philip Mountbatten; 10 tháng 6 năm 1921 – 9 tháng 4 năm 2021) là chồng của Nữ vương… |
Athens (thể loại Địa điểm khảo cổ Hy Lạp cổ đại ở Hy Lạp) lần đầu tiên. Trong những năm 1920 một số người tị nạn Hy Lạp bị trục xuất khỏi Tiểu Á sau Chiến tranh Hy Lạp-Thổ Nhĩ Kỳ, làm tăng dân số của Athens; tuy… |
Đại hỏa hoạn Smyrna (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Hy Lạp) khoảng từ 10.000 đến 100.000 người, đồng thời phần lớn Smyrna bị phá hủy. Khoảng 50.000 đến 400.000 người tị nạn Hy Lạp và Armenia đã chen nhau trên bờ… |
Makedonía (đổi hướng từ Makedonia (Hy Lạp)) người Hy Lạp tị nạn đến từ Tiểu Á được tái định cư tại khu vực và thay thế những người Thổ Nhĩ Kỳ tại Makedonía và những người Hồi giáo khác (người Albania… |
một người tị nạn Syria đang sống tại Athens, Hy Lạp, làm người rước đuốc đi qua trại tập trung người tị nạn và nhập cư Eleonas ở thành phố này. IOC đã xác… |
Dưới đây là danh sách các vị thần trong Thần thoại Hy Lạp. Adephagia Adikia Aergia Aglaie Agon Aidos Aigle (Radiance) Aigle (Shining) Aiolos Aion Aether… |
Nạn diệt chủng Rwanda, còn được biết dưới tên gọi Diệt chủng người Tutsi, là vụ giết người hàng loạt do chính quyền Rwanda do đa số người Hutu lãnh đạo… |
người tị nạn Hy Lạp của Tiểu Á, bào gồm 'Politiki, từ truyền thống của người Hy Lạp ở Constantinopolis Pontiaki, ở bất cứ đâu có người Pontos (Người Hy… |
AEK Athens F.C. (thể loại Nguồn CS1 tiếng Hy Lạp (el)) ngoại ô Attica, Hy Lạp. Được thành lập ở Nea Filadelfeia vào năm 1924 bởi những người tị nạn Hy Lạp từ Istanbul sau Chiến tranh Hy Lạp-Thổ Nhĩ Kỳ (1919–1922)… |
Bắc Macedonia (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Hy Lạp) giáp với Hy Lạp về phía nam và giáp với Bulgaria về phía đông. Dân số của nước này khoảng 2 triệu người. Quốc gia này có những tranh cãi với Hy Lạp về tên… |
Attica (thể loại Nguồn CS1 tiếng Hy Lạp (el)) tại Attica. Sự gia tăng dân số đáng kể nhất là những người tị nạn Hy Lạp đến từ Tiểu Á au khi Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ trao đổi dân cư theo Hiệp ước Lausanne… |
Cộng hòa Síp (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Hy Lạp) Síp (tiếng Hy Lạp: Κύπρος, chuyển tự Kýpros IPA: [ˈcipros]; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Kıbrıs IPA: [ˈkɯbɾɯs], tiếng Anh: Cyprus), tên gọi chính thức là Cộng hòa… |
Từ Hi Thái hậu (đổi hướng từ Diệc Hách Na Lạp thị) Hoàng tử còn nhỏ nên con dấu được mẹ Hoàng tử là Ý Quý phi Na Lạp thị tạm thời bảo quản, với hy vọng cả hai sẽ hợp sức cùng nhau nuôi dạy Hoàng đế tương lai… |
Hy Lạp vẫn tiếp tục phân biệt đối xử với dân tị nạn sắc tộc Macedonia đã trốn sang Nam Tư trong cuộc nội chiến Hy Lạp; trong khi những người tị nạn chính… |
Holocaust (đổi hướng từ Nạn diệt chủng người Do Thái) Nạn diệt chủng Holocaust (từ tiếng Hy Lạp: ὁλόκαυστος holókaustos: hólos, "toàn bộ" và kaustós, "thiêu đốt"), còn được biết đến với tên gọi Shoah (tiếng… |
liên văn hóa khác tạo điều kiện cho hy vọng được tiếp tục liên quan đến văn hóa thực phẩm, ngăn cản người tị nạn khỏi chấn thương tâm lý thông qua việc… |
được nếu người ta nhớ rằng việc lên tàu diễn ra trong đêm vô cùng gấp rút và rằng trong số những người sơ tán có cả người Hy Lạp và người tị nạn." ^ b: Trước… |
Tra tấn (thể loại Tội ác chống lại loài người) Phần lớn các nghiên cứu về các nạn nhân sống sót đều tập trung vào nhóm người đang xin tị nạn hoặc đang là nguời tị nạn tại các quốc gia phương Tây. Các… |