Kết quả tìm kiếm Người La Mã Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Người+La+Mã", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
là giai đoạn tiếp nối Cộng hòa La Mã cổ đại. Chính thể Đế chế La Mã, được cai trị bởi các quân chủ gọi là hoàng đế La Mã, thống lĩnh các vùng đất rộng… |
La Mã cổ đại là nền văn minh La Mã bắt đầu từ sự kiện thành lập thành phố Rome vào thế kỷ thứ ́8 TCN cho tới sự sụp đổ của Đế quốc Tây La Mã vào thế kỷ… |
hòa La Mã hay Cộng hòa Rôma (tiếng Latinh: Res publica Romana; tiếng Latin cổ: [ˈreːs ˈpuːb.lɪ.ka roːˈmaː.na]) là giai đoạn trong nền văn minh La Mã cổ… |
Thần thoại La Mã là các đức tin của người La Mã cổ đại, chịu ảnh hưởng lớn của thần thoại Hy Lạp và các nền tôn giáo khác như Ai Cập, Ba Tư.… |
Nền văn minh La Mã cổ đại đã có lịch sử lâu đời và để lại nhiều giá trị to lớn cho nhân loại ngày nay trong nhiều lĩnh vực. . Bán đảo Ý dài và hẹp vươn… |
Cleopatra VII (thể loại Người tự sát) Macedonia Hy Lạp và là người bạn của Alexandros Đại đế. Sau khi Cleopatra qua đời, Ai Cập đã trở thành một tỉnh của đế quốc La Mã, đặt dấu chấm hết cho… |
Đấu trường La Mã hay Đại hý trường La Mã được biết đến đầu tiên dưới cái tên Amphitheatrum Flavium theo tiếng Latinh hoặc Anfitea tro Flavio tiếng Ý,… |
Hoàng đế (thể loại Người đứng đầu của nhà nước) của nền Cộng hòa La Mã và bản thân Caesar cũng không phải là người đầu tiên giữ nó). Augustus, người có thể được coi là Hoàng đế La Mã đầu tiên, tránh… |
Romana tức Quân đoàn La Mã, Binh đoàn La Mã là một đơn vị tổ chức của Quân đội La Mã trong giai đoạn từ Cộng hòa La Mã tới Đế quốc La Mã. Legion Romana được… |
Tây La Mã là phần đất phía tây của Đế quốc La Mã cổ đại, từ khi Hoàng đế Diocletianus phân chia Đế chế trong năm 285; nửa còn lại của Đế quốc La Mã là… |
Hy Lạp thuộc La Mã là thời đại người La Mã chinh phục và cai trị lãnh thổ của vùng mà ngày nay là nước Hy Lạp. Thời đại này bao trùm khoảng thời gian… |
Khi ở Roma thì hãy làm như người La Mã (Tiếng Latinh thời Trung Cổ sī fuerīs Rōmae, Rōmānō vīvitō mōre; sī fuerīs alibī, vīvitō sīcut ibī; thường được… |
Mã, và lịch sử của Đế quốc Đông La Mã (còn gọi là Đế chế Byzantine) trong thời Trung cổ. Hoàng đế La Mã là những người đứng đầu đế chế. Người La Mã không… |
Chiến tranh La Mã – Parthia từ năm 58 tới năm 63, hay còn được gọi là Chiến tranh kế vị Armenia, là cuộc chiến tranh xảy ra giữa Đế quốc La Mã và đế chế… |
chữ số La Mã dùng trong thời cổ đại và đã được người ta chỉnh sửa vào thời Trung Cổ để biến nó thành dạng mà chúng ta sử dụng ngày nay. Số La Mã được sử… |
Chiến tranh La Mã – Ba Tư là một loạt các cuộc xung đột vũ trang giữa La Mã-Byzantine và hai Đế quốc Ba Tư kế tiếp nhau: Parthia và Sassanid. Các cuộc… |
Tỉnh Ai Cập của La Mã (Tiếng La Tinh: Aegyptus, tiếng Hy Lạp cổ: Αἴγυπτος, chuyển tự Aigyptos [ɛːɡyptos]) được thành lập vào năm 30 TCN sau khi Octavian… |
dành cho những người nhận được danh hiệu Hoàng đế La Mã Thần thánh từ Giáo hoàng. Người nhận được danh hiệu này cai trị Đế quốc La Mã Thần thánh, một… |
Theo mã số xe quốc tế, G được dùng cho Gabon. G được gọi là Golf trong bảng chữ cái ngữ âm NATO. Chữ G là một phát minh vĩ đại của người La Mã nên nó… |
là Thánh chế La Mã hay Đệ nhất đế chế (First Reich), là một phức hợp lãnh thổ rộng lớn đa sắc tộc ở trong lịch sử Đức, mà chủ yếu là người Đức, tồn tại… |