Kết quả tìm kiếm Người Kapampangan Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Người+Kapampangan", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Pampanga, nam tỉnh Tarlac và đông bắc tỉnh Bataan; đa số người nói là người Kapampangan. Tiếng Kapampangan cũng hiện diện ở vài đô thị ở Bulacan và Nueva Ecija… |
Sulu): người Maguindanao, người Maranao, người Tausug, người Bajau. Bắc phần đồng bằng Luzon: người Ilocano, người Kapampangan, người Pangasinan, người Ibanag… |
di cư đến vùng đô thị, có thể kể đến như người Visayan, người Ilocos, người Bicolanos, người Kapampangan, người Pangasinan. Các nhóm bộ tộc như Igot hay… |
ngôn ngữ như tiếng Ilocano, tiếng Bikol, các ngôn ngữ Visayas, tiếng Kapampangan và tiếng Pangasinan. Mối quan hệ này xa hơn với các ngôn ngữ Nam Đảo… |
taisan (có nghĩa là đá mài ở Kapampangan), là món tráng miệng truyền thống ở tỉnh Pampanga, Philippines . Vào thế kỷ 16, người Bồ Đào Nha đã đến Nhật Bản… |
tiếng mẹ đẻ của người Hán, chiếm đa số tại Trung Quốc và là ngôn ngữ chính hoặc phụ của các dân tộc thiểu số tại đây. Gần 1,2 tỉ người (chừng 16% dân số… |
Kapampangan Nationalism Siuala ding Meangubie: Essays on Kapampangan Philosophy and Culture eK! (electronic Kabalen) - a Pampanga-based Kapampangan journal… |
miền bắc Luzon, còn người Kapampangan và người Pangasinan, cùng người Tagalog và người Sambal cư trú tại Trung Luzon. Người Tagalog chiếm ưu thế tại Vùng… |
(chủ yếu là Tausug, Maranao và Maguindanao) và Trung Luzon (chủ yếu là Kapampangan và Pangasinan) có dân số đáng kể. Các quốc gia ở Đông Nam Á thực hành… |
Thành phố Angeles (tiếng Filipino: Lungsod ng Angeles; tiếng Kapampangan: Lakanbalen Ning Angeles/Siudad Ning Angeles) là thành phố hạng 1 thuộc tỉnh… |
yếu là người Tagalog ở khu vực phía nam tỉnh lỵ Baler và người Ilokano sống ở khu vực ở phía bắc tỉnh lỵ. Ngoài ra còn có một số người Kapampangan sống… |
khác", vốn có thể chia nhỏ tiếp thành các nhóm phi bộ lạc như Moro, Kapampangan, Pangasinan, Ibanag, và Ivatan. Cũng có một số dân tộc thiểu số như Igorot… |
ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu người Việt kiều.… |
thuộc nhóm người Nam Đảo. Nhiều người Sambal vẫn tin vào các điều mê tín dị đoan. Người Sambal, người Tagalog, người Ilocano và người Kapampangan ngày nay… |
trữ 2012-04-13 tại Wayback Machine Thông tin điều tra dân số năm 2000 của Philipin eK! (electronic Kabalen) Pampanga-based Kapampangan journal of ideas… |
số năm 2000 của Philipin eK! (electronic Kabalen) - a Pampanga-based Kapampangan journal of ideas ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng… |
động từ và sự kết hợp một số từ vựng để chỉ mối quan hệ giữa người nói, người nghe và người được nói đến trong cuộc hội thoại. Kho ngữ âm của tiếng Nhật… |
người Tagalog mà nay vãn chiếm đa số trong tỉnh. Các sắc tộc thiểu số là người Ilocano, người Bicolano, người Kapampangan, người Pangasinese và người… |
tại Wayback Machine Thông tin điều tra dân số năm 2000 của Philipin Lưu trữ 2005-09-23 tại Wayback Machine New Writing on Kapampangan Life & Letters… |
Mã địa lý chuẩn Philipin Lưu trữ 2012-04-13 tại Wayback Machine Thông tin điều tra dân số năm 2000 của Philipin eK! - a Kapampangan journal of ideas… |