Kết quả tìm kiếm Người Hy Lạp tại Albania Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Người+Hy+Lạp+tại+Albania", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
một quốc gia có chủ quyền thuộc khu vực nam Âu. Hy Lạp nằm ở phía nam của bán đảo Balkan, giáp với Albania, Bắc Macedonia và Bulgaria về phía bắc, Thổ Nhĩ… |
tiên người Albania ngày nay. Nằm giữa các đế chế hùng mạnh, trong suốt lịch sử của mình Albania luôn ở trong tình trạng bạo lực. Người Hy Lạp, người La… |
Hy Lạp cổ đại là một nền văn minh thuộc về một thời kỳ lịch sử của Hy Lạp khởi đầu từ thời kỳ Tăm tối của Hy Lạp khoảng từ thế kỷ XII cho tới thế kỷ thứ… |
Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế… |
Thần thoại Hy Lạp là tập hợp những huyền thoại và truyền thuyết của người Hy Lạp cổ đại liên quan đến các vị thần, các anh hùng, bản chất của thế giới… |
Người Hy Lạp là dân tộc bản địa ở Hy Lạp, Síp, là dân tộc đa số ở Hy Lạp, Nam Síp, và là dân tộc thiểu số ở nhiều quốc gia khác. Theo số liệu tháng 7 năm… |
Người Albania (tiếng Albania: Shqiptarët) là một nhóm sắc tộc, có nguồn gốc ở Albania, Kosovo và các nước láng giềng. Thuật ngữ này cũng được sử dụng… |
ở lãnh thổ cũ của họ (như Thổ Nhĩ Kỳ, Albania, Ý, và Libya, Levant, Armenia, Gruzia vv.), và những người Hy Lạp di cư đã đồng hóa vào các xã hội khác… |
Makedonía (đổi hướng từ Makedonia (Hy Lạp)) (tiếng Hy Lạp: Μακεδονία, phát âm tiếng Hy Lạp: [maceðoˈnia] , cũng được viết là Macedonia theo tên tiếng Anh) là một vùng địa lý và lịch sử của Hy Lạp. Makedonía… |
Chiến tranh giành độc lập Hy Lạp (1821–1829), cũng được biết đến với tên gọi Cuộc chiến tranh cách mạng Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Ελληνική Επανάσταση, Elliniki… |
hơn là ngôn ngữ lên người nước ngoài bị Hy Lạp xâm chiếm hoặc đưa vào phạm vi ảnh hưởng của mình, đặc biệt là trong thời kỳ Hy Lạp hóa sau các chiến dịch… |
người Hy Lạp bắt đầu rút khỏi Albania để tránh bị cô lập trước cuộc tiến quân nhanh chóng của Đức. Ngày 20 tháng 4, tập đoàn quân Epirus của Hy Lạp đầu… |
đóng vai trò thứ yếu. Trận Hy Lạp thường được phân biệt với cuộc Chiến tranh Hy Lạp-Ý diễn ra tại tây bắc Hy Lạp và nam Albania từ năm 1940, cũng như với… |
đầu người cao nhất của người Mỹ gốc Hy Lạp ở nước này (25%). Hoa Kỳ là nơi có cộng đồng người Hy Lạp lớn nhất hải ngoại Hy Lạp, trước Úc, Síp, Albania, Canada… |
thống giáo Hy Lạp thành Jerusalem Giáo hội Sinai (tự trị) Các giáo hội tự chủ: Giáo hội Hy Lạp Giáo hội Síp Giáo hội Chính thống giáo Albania Seal of the… |
Alpha (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Hy Lạp) (viết hoa Α, viết thường α, tiếng Hy Lạp: Αλφα) là chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái Hy Lạp. Trong hệ thống chữ số Hy Lạp, nó mang giá trị là 1. Nó bắt… |
Albania là ngôn ngữ của hơn 7 triệu người, sống chủ yếu ở Albania, Kosovo, Hy Lạp, Ý, Bắc Macedonia và Montenegro. Tuy nhiên, do số kiều dân Albania lớn… |
Văn minh Mycenae (đổi hướng từ Hy Lạp Mycenaean) Văn minh Mycenae hay Hy Lạp thời kỳ Mycenae là giai đoạn cuối cùng của thời đại đồ đồng tại Hy Lạp, kéo dài từ khoảng năm 1750 TCN - 1050 TCN. Giai đoạn… |
Bắc Macedonia (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Hy Lạp) bắc, giáp với Albania về phía tây, giáp với Hy Lạp về phía nam và giáp với Bulgaria về phía đông. Dân số của nước này khoảng 2 triệu người. Quốc gia này… |
ngôn ngữ Hy Lạp hay nhóm ngôn ngữ Hellen (thuật ngữ tiếng Anh: Hellenic) là một nhánh con của ngữ hệ Ấn-Âu, với phân nhánh chính là tiếng Hy Lạp. Trong… |