Kết quả tìm kiếm Người Anh Miến Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Người+Anh+Miến", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Người Miến, còn gọi là người Miến Điện, người Bamar, người Bama, người Mranma, người Myanma hoặc người Myanmar (tiếng Miến Điện: ဗမာလူမျိုး; chuyển tự… |
thị quốc Pyu nói tiếng Tạng-Miến tại khu vực Thượng Miến và các vương quốc Mon tại khu vực Hạ Miến. Đến thế kỷ IX, người Miến tiến đến thung lũng Thượng… |
Anh ở Miến Điện (tiếng Anh: British rule in Burma) kéo dài từ năm 1854 đến 1948, từ các cuộc chiến tranh Anh-Miến Điện thông qua việc thành lập Miến Điện… |
Người Anh-Ấn là người lai giữa người Anh và người Ấn Độ hoặc những người nguồn gốc Anh sinh ra và sống trên tiểu lục địa Ấn Độ hay Myanmar. Những người… |
Myanmar cho rằng tên tiếng Anh chính thức của ngôn ngữ này là "Myanmar language", đa phần người nói tiếng Anh gọi tiếng Miến là "Burmese". Tính tới năm… |
Chiến tranh Anh–Miến thứ nhất (tiếng Anh: First Anglo-Burmese War, tiếng Miến Điện: ပထမ အင်္ဂလိပ် မြန်မာ စစ်; [pətʰəma̰ ɪ́ɴɡəleiʔ mjəmà sɪʔ]) diễn ra… |
Chia cắt Ấn Độ (thể loại Đế quốc Anh) của Ấn Độ thuộc Anh từ năm 1795 đến năm 1798 cho đến khi nó trở thành một nước Thuộc địa Hoàng gia của Đế quốc. Miến Điện, bị người Anh sáp nhập dần dần… |
có dân số là 6.442.000 người. Người Miến chiếm đa số. Ngoài ra ở vùng này còn có nhiều người gốc Ấn Độ, người Hoa, người Anh-Miến, và các dân tộc thiểu… |
đóng Miến Điện trong chiến tranh thế giới thứ hai. Vào đầu chiến tranh thế giới thứ hai, Đại Đế quốc Nhật Bản đã xâm chiếm Miến Điện thuộc Anh vì hai… |
Lịch sử Myanmar (đổi hướng từ Lịch sử Miến Điện) đối phức tạp. Người Miến - dân tộc đông nhất ở Myanmar hiện đại - không phải là những chủ nhân đầu tiên của Myanmar. Trước khi người Miến di cư tới và… |
Xiêm La và Miến Điện là hai nước láng giềng nằm ở phía tây của bán đảo Đông Nam Á, vốn có những mối quan hệ phức tạp về nhiều mặt. Từ thế kỷ XVI đến thế… |
Tatmadaw (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Miến Điện) Nhưng ít người Miến tham gia. Trước khi thế chiến II, quân đội Miến Điện thuộc Anh bao gồm Karen (27,8%), Chin (22,6%), Kachin (22,9%), và Miến 12,3%, không… |
Yangon (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Miến Điện) Yangon, còn gọi là Rangoon, (tiếng Miến Điện: ရန်ကုန်, MLCTS rankun mrui; phát âm [jàɴɡòʊɴ mjo̰]; tên tiếng Việt cũ: Ngưỡng Quang hoặc Ngưỡng-quảng) là… |
Rambo (phim 2008) (thể loại Phim về giết người) phần phim trước, anh sống bằng nghề bán rắn độc và lái thuyền máy đưa khách qua sông hằng ngày. Vùng của Rambo sống rất gần biên giới Miến Điện, quân đội… |
của họ. Những quốc gia này bị đe dọa bởi Miến Điện và Đại Việt, cũng như sự đối đầu giữa người Thái và người Lào. Trong thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, Thái… |
H'Mông (đổi hướng từ Người Mông) quân sự để chống lại nhà Đường. Những người cai trị Nam Chiếu là những người nói tiếng trong nhóm ngôn ngữ Tạng-Miến. Các thủ lĩnh quân sự Trung Hoa có những… |
Aung San Suu Kyi (thể loại Nguồn CS1 tiếng Miến Điện (my)) (tiếng Miến Điện: အောင်ဆန်းစုကြည်; MLCTS: aung hcan: cu. krany; [ʔàʊɰ̃ sʰáɰ̃ sṵ tɕì]; sinh ngày 19 tháng 6 năm 1945) là một chính khách người Myanmar… |
khi Miến Điện lựa chọn không tham gia. Tại khu vực lãnh thổ ủy thác Palestine của Anh nơi có đa số người Ả Rập cư trú cạnh một nhóm thiểu số người Do Thái… |
Miến Điện tuy vậy lại ngắn ngủi vì cùng lúc đó nhà Thanh điều binh đánh Miến Điện khiến quân Miến phải thu quân rút về, mở cơ hội cho thủ lĩnh người Thái… |
Thiên ma Ba Tuần (thể loại Trang chứa liên kết với nội dung chỉ dành cho người đăng ký mua) Māra; tiếng Trung: 天魔; tiếng Nhật: マーラ; tiếng Miến Điện: မာရ်နတ်; tiếng Hàn: 마라 파피야스; tiếng Thái: มาร; tiếng Anh: Mara), trong Phật giáo, được gọi là Ma Vương… |