Kết quả tìm kiếm Người Ấn Độ Nam Phi Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Người+Ấn+Độ+Nam+Phi", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
vực Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ 7 về diện tích và là quốc gia đông dân nhất trên thế giới với dân số trên 1,410 tỷ người tính đến nay. Ấn Độ tiếp… |
lạnh. Nam Phi là quốc gia đa sắc tộc, với các cộng đồng người da trắng, người Ấn Độ, và người lai lớn nhất tại châu Phi. Người da đen Nam Phi, nói chín… |
Người Ấn Độ là người mang quốc tịch Ấn Độ, hiện chiếm một phần lớn ở Nam Á và là 17.31% dân số toàn cầu. Những người mang quốc tịch Ấn Độ thuộc rất nhiều… |
hay cách sống, được thực hành rộng rãi ở tiểu lục địa Ấn Độ và một phần của Đông Nam Á. Ấn Độ giáo được coi là tôn giáo lâu đời nhất trên thế giới, và… |
đảo Ả Rập và châu Phi về phía Tây. Ấn Độ Dương mở tại hướng Nam và giáp Nam Băng Dương. Tên gọi của đại dương này được đặt theo Ấn Độ. Sử sách tiếng Việt… |
chết người lan tỏa khắp Ấn Độ Dương, những con sóng cao 30 m (100 ft) tàn phá các cộng đồng dân cư sinh sống ven biển ở Indonesia, Sri Lanka, Ấn Độ, Thái… |
hệ Ấn Độ – Việt Nam là mối quan hệ song phương giữa Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa Ấn Độ. Giao lưu kinh tế và văn hóa giữa Việt Nam và… |
nhiều nhóm người châu Á, cụ thể là những người từ tiểu lục địa Ấn Độ tới các thuộc địa của Anh. Các cộng đồng lớn người Ấn Độ có ở Nam Phi và các nhóm… |
Nairs của Kerala và Bunt của Karnataka ở phía nam Ấn Độ; Khasi , Jaintia và Garo của Meghalaya ở đông bắc Ấn Độ; Ngalops và Sharchops của Bhutan; Hồi giáo… |
lịch sử Việt Nam. Ngoài ra, những quốc gia vùng Trung Đông, nơi những quốc gia Hồi giáo như Thổ Nhĩ Kỳ và Ấn Độ không nghiêm ngặt chế độ một vợ một chồng… |
châu Âu và Trung Đông và Đông Nam Phi để đổi lấy vàng và bạc. Việc đánh giá nền kinh tế thời kỳ tiền thuộc địa của Ấn Độ chủ yếu là định tính do thiếu… |
đã có 250.000 người trong đó có 47.000 người có trình độ đại học các loại. Một số tổ chức quốc tế tài trợ vốn ODA và một số Tổ chức phi chính phủ (NGO)… |
đô đốc James Somerville phải rút lui về Đông Phi; và Nhật Bản đã làm chủ được vùng biển phía đông Ấn Độ Dương. Sau khi thất trận ở Mã Lai, Hải quân Anh… |
giống phụ của chúng, các quốc gia như Nam Phi, Ấn Độ, Philippines, Jamaica và Nigeria cũng có hàng triệu người bản ngữ của phương ngữ continua từ creole… |
trường tiểu học Ấn Độ và châu Á tên là Louis Mountbatten, được đặt tên theo Viceroy của Ấn Độ. Hiệu trưởng là một người Ấn Độ Nam Phi từ Durban gọi là… |
phòng Ấn Độ, Lực lượng Bán vũ trang Ấn Độ và Bộ chỉ huy các Lực lượng Chiến lược. Tất cả các quân nhân phục vụ trong quân đội của Ấn Độ là những người tình… |
Bollywood (đổi hướng từ Điện ảnh Ấn Độ) không chỉ ở Ấn Độ, tiểu lục địa Ấn mà còn lan rộng sang Trung Đông, một phần của châu Phi, một phần khu vực Đông Nam Á và cộng đồng người Nam Á trên toàn… |
thường, người Hoa ở Việt Nam được gọi là người Việt gốc Hoa để tránh trường hợp gây tranh cãi về thuật ngữ và thái độ kỳ thị. Người Hoa không gồm người Hán… |
số tất cả các quốc gia ở châu Phi cận Sahara, Nam Phi có thái độ tự do nhất đối với người đồng tính nam. Năm 2006, Nam Phi trở thành quốc gia thứ năm trên… |
Khu phi quân sự vĩ tuyến 17 (được biết nhiều trên quốc tế với tên gọi Khu phi quân sự Việt Nam, tiếng Anh: Vietnamese Demilitarized Zone - V-DMZ) là một… |