Kết quả tìm kiếm Ngân hàng Quốc gia Slovakia Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Ngân+hàng+Quốc+gia+Slovakia", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Ngân hàng Quốc gia Slovakia (tiếng Slovak: Národná banka Slovenska; NBS) là ngân hàng trung ương có trụ sở chính tại thủ đô Bratislava, Slovakia… |
phủ của các quốc gia có thu nhập thấp và trung bình nhằm mục đích theo đuổi các dự án vốn. Ngân hàng Thế giới là tên gọi chung của Ngân hàng Tái thiết và… |
Ngân hàng Trung ương châu Âu là Ngân hàng trung ương đối với đồng Euro và điều hành chính sách tiền tệ của Khu vực đồng Euro. Tổ chức của ngân hàng trung… |
Cộng hòa Slovakia (Xlô-va-ki-a; tiếng Anh: Slovakia /sloʊˈvɑːkiə/; tiếng Slovak: Slovensko, đầy đủ Slovenská republika) là một quốc gia nằm kín… |
Peter Kažimír (thể loại Sơ khai chính khách Slovakia) tháng 6 năm 1968) là chính khách người Slovakia. Hiện tại, ông đang giữ chức vụ thống đốc Ngân hàng Quốc gia Slovakia kể từ ngày 1 tháng 6 năm 2019. ^ a b… |
bản khác nhau giữa các quốc gia và trong nhiều trường hợp vẫn chưa xác định hoặc thay đổi liên tục. Trong khi phần lớn các quốc gia không coi việc sử dụng… |
Bratislava (thể loại Thành phố Slovakia) là thủ đô của Slovakia, có dân số 450.000 người, nó là một trong những thủ đô nhỏ của châu Âu nhưng vẫn là thành phố lớn nhất quốc gia này. Vùng đô thị… |
Các quốc gia có thu nhập trung bình cao (Tiếng Anh: Upper-middle income countries) theo cách xác định của Nhóm Ngân hàng Thế giới là những quốc gia có… |
Koruna Slovakia ((tiếng Slovak: slovenská koruna) là đơn vị tiền tệ của Slovakia giữa ngày 8 tháng 2 năm 1993 và 31 tháng 12 năm 2008, và có thể được… |
Vương Đình Huệ (thể loại Sống tại Slovakia) khối kinh tế tổng hợp, bao gồm: Kế hoạch; tài chính, giá cả; tiền tệ ngân hàng; thị trường chứng khoán, các nguồn đầu tư tài chính; dự báo và chính sách… |
Các quốc gia có thu nhập cao theo cách xác định của Nhóm Ngân hàng Thế giới từ năm 2020 là những quốc gia và vùng lãnh thổ có tổng thu nhập quốc gia bình… |
Danh sách các quốc gia theo GNI (danh nghĩa) bình quân đầu người Quốc gia có thu nhập cao theo Ngân hàng Thế giới Đanh sách các quốc gia châu Âu theo GNI… |
Viện Tiền tệ châu Âu, tiền thân của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB), được thành lập và tình trạng ngân sách quốc gia của các nước thành viên bắt đầu được… |
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trong lãnh thổ của một quốc gia trong một năm… |
Hungary (đổi hướng từ Hung Gia Lợi) triệu khách du lịch quốc tế vào năm 2017. Hungary là thành viên của nhiều tổ chức quốc tế, bao gồm Liên Hợp Quốc, NATO, WTO, Ngân hàng Thế giới, IIB, AIIB… |
Việt Nam (thể loại Quốc gia thành viên của Liên Hợp Quốc) phát hiện ở Vườn Quốc gia Cát Tiên và có thể cá thể cuối cùng của loài này ở Việt Nam đã chết vào năm 2010. Ngân hàng gen quốc gia Việt Nam bảo tồn 12… |
Tiệp Khắc (đổi hướng từ Séc-Slovakia) tiếng Trung Quốc phiên âm từ "Czechoslovakia". Trong đó, "Tiệp Khắc" (Jiékè) là chỉ Séc, "Tư Lạc Phạt Khắc" (Sīluòfákè) là chỉ Slovakia. Hiện nay cũng… |
của Quỹ tiền tệ Quốc tế-IMF, những lãnh thổ hay quốc gia không được IMF thống kê, được bổ sung từ các nguồn Liên Hợp Quốc, Ngân hàng Thế giới-WB hay CIA… |
Nga (thể loại Quốc gia thành viên Cộng đồng các Quốc gia Độc lập) tham nhũng của Tổ chức Minh bạch Quốc tế, Nga xếp thứ 131 trên tổng số 176 quốc gia với số điểm là 29 . Theo Ngân hàng Thế giới, tham nhũng gây thiệt hại… |
Ngân hàng Tái thiết và Phát triển châu Âu (tiếng Anh: European Bank for Reconstruction and Development, viết tắt EBRD) là một tổ chức quốc tế có trụ sở… |