Kết quả tìm kiếm Ngân hàng Nông dân Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Ngân+hàng+Nông+dân", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (tên giao dịch quốc tế: Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development) "Agribank"… |
ngày 1 tháng 12 năm 1948 trên cơ sở hợp nhất các ngân hàng Hoa Bắc, ngân hàng Bắc Hải và ngân hàng nông dân Tây Bắc. Trụ sở ban đầu đặt tại Thạch Gia Trang… |
hiện có 49 ngân hàng, bao gồm các ngân hàng sau: Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài… |
Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc (ABC), còn được gọi là AgBank, là một trong những ngân hàng " Big Four " tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Được thành… |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (tên SBV hoặc NHNNVN) là cơ quan ngang bộ của Chính phủ Việt Nam, là ngân hàng trung ương của nước Cộng hòa Xã hội… |
phí. Khi này, Ngân hàng chỉ tham gia ban hành chính sách, còn việc điều hành tác nghiệp ủy thác cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam… |
ngân hàng được hợp nhất vào hai ngân hàng chính, Ngân hàng Trung ương và Ngân hàng Nông dân. Vào tháng 6/1947 khoảng 1 tỉ wŏn được tập trung về Ngân hàng… |
Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (hay còn được gọi là Techcombank; mã giao dịch: TCB) là một ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam… |
là ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam với tổng tài sản 464.000 tỷ đồng. Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Hà Nội (SHB), tiền thân là Ngân hàng TMCP Nông thôn… |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam (tên giao dịch tiếng Anh: Vietnam Development Bank, VDB) là tổ chức tín dụng thuộc Chính phủ Việt Nam, được thành… |
Ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xây dựng Việt Nam (tên cũ Ngân hàng thương mại cổ phần Xây dựng Việt Nam, tên gọi tắt: Ngân hàng… |
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (tên giao dịch Tiếng Anh: Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam ) tên gọi… |
Kasikornbank (thể loại Ngân hàng Thái Lan) Ngân hàng Kasikornbank (KBank, tiếng Thái: ธนาคารกสิกรไทย), trước đây gọi là Ngân hàng Nông dân Thái Lan là ngân hàng hàng đầu tại Thái Lan. KBank được… |
Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh University of Banking) là trường đại học công lập trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.… |
những ngân hàng thương mại quốc doanh thuộc Big Four, là nhóm bốn ngân hàng lớn nhất Trung Quốc cùng với Ngân hàng Trung Quốc, Ngân hàng Nông nghiệp… |
Cục Dự trữ Liên bang (Hoa Kỳ) (đổi hướng từ Ngân hàng Dự trữ Liên bang) bang (tiếng Anh: Federal Reserve System – Fed) hay Ngân hàng Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ là ngân hàng trung ương của Hoa Kỳ. Bắt đầu hoạt động năm 1913 theo… |
Ngân hàng Quốc gia Úc (viết tắt NAB, có thương hiệu nab) là một trong bốn tổ chức tài chính lớn nhất ở Úc (được gọi thông tục là "The Big Four") về giá… |
Ngân hàng Phát triển châu Á (tiếng Anh: The Asian Development Bank; ADB) là một thể chế tài chính đa phương cung cấp các khoảng tín dụng và… |
Ngân hàng di động là dịch vụ được cung cấp bởi ngân hàng hoặc tổ chức tài chính khác, cho phép khách hàng của mình thực hiện các giao dịch tài chính từ… |
Công thương Trung Quốc, Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc, Ngân hàng Kiến thiết Trung Quốc, được hợp xưng là "Tứ đạo ngân hàng thương nghiệp quốc doanh".… |