Kết quả tìm kiếm Neurospora crassa Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Neurospora+crassa", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
lipolytica.. và nấm sợi Aspergillus niger, A. nidulans, A. oryzae, Neurospora crassa, Trichoderma reesei... với mục đích sản xuất công nghiệp. Nhờ khả… |
trình nghiên cứu điều chỉnh di truyền và trao đổi chất của loại nấm Neurospora crassa. Ông đã được trao Huy chương Thomas Hunt Morgan năm 2005. Selker,… |
biến trên nấm mốc bánh mỳ Neurospora crassa. Norman Horowitz, một trong các cộng sự ban đầu tham gia vào nghiên cứu Neurospora, nhớ lại vào năm 2004 rằng… |
thuộc về Ascomycota. Nhiều loài là sinh vật mô hình. Nổi tiếng nhất, Neurospora crassa, nhiều nấm men, và Aspergillus được dùng trong nghiên cứu di truyền… |
thí nghiệm chủ yếu của Beadle và Tattum tiến hành trên mốc bánh mì Neurospora crassa đã chiếu xạ tia X, gây ra các đột biến khác nhau. Trong một loạt thí… |
Read, N.D. (2005). “Cell biology of conidial anastomosis tubes in Neurospora crassa”. Eukaryotic Cell. 4 (5): 911–919. doi:10.1128/EC.4.5.911-919.2005… |
Quan sát vi thể quá trình sinh trưởng sợi nấm của Neurospora crassa. Spitzenkörper hình thấy rất rõ ở đỉnh (video dưới cùng có, Spitzenkörper có màu đỏ)… |
histidin huyết. Trong Actinobacteria và các loại nấm dạng chỉ, như Neurospora crassa, histidin có thể được chuyển hóa thành chất chống oxy hóa ergothionein… |
GE, Weiss RL (tháng 11 năm 1996). “Acetylglutamate synthase from Neurospora crassa: structure and regulation of expression”. Molecular Microbiology.… |
PMID 17247004. McClintock, B. (1945). “Neurospora. I. Preliminary Observations of the Chromosomes of Neurospora crassa”. American Journal of Botany. 32 (10):… |
nghiệm then chốt của Beadle và Tatum là phơi bày nấm mốc bánh mì Neurospora crassa trước các tia X, sẽ gây ra các đột biến. Trong một loạt thí nghiệm… |
bố. Do vậy, hai ông chuyển hướng nghiên cứu sang nấm mốc bánh mì Neurospora crassa là loài đơn giản hơn nhiều, lại rất dễ nuôi cấy và có bào tử nên có… |
1994, Cogoni và cộng sự đã tiến hành thí nghiệm tăng màu cam của nấm Neurospora crassa. Năm 1995, trên tạp chí Cell số 81, nhóm nghiên cứu của Guo và Kemphues… |
dụng các hệ thống mô hình đơn giản hơn, chẳng hạn như mốc bánh mì Neurospora crassa, đã bắc cầu nối giữa di truyền với sinh hóa, nổi bật nhất là với giả… |
Long WS, Gradmann D (tháng 4 năm 1976). “"Action potentials" in Neurospora crassa, a mycelial fungus”. Biochimica et Biophysica Acta (BBA) - Biomembranes… |