Kết quả tìm kiếm Nam Karelia Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Nam+Karelia", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Nam Karelia là một vùng thuộc miền nam Phần Lan, thủ phủ là thành phố Lappeenranta. Năm 2023, vùng có dân số là 125.128 người–đứng thứ 16 ở Phần Lan và… |
phía tây và phía bắc; Liên bang Nga về phía đông; các vùng Nam Savo và Nam Karelia về phía nam. Thiên nhiên vùng Kainuu chủ yếu là các vùng đồi xanh rừng… |
Vùng Nam Savo tiếp giáp với: các vùng Trung Phần Lan và Päijät-Häme về phía tây; vùng Bắc Savo về phía bắc; vùng Bắc Karelia về phía đông; vùng Nam Karelia… |
núi Karelia) là một bài dân ca Phần Lan phổ nhạc bởi Valter Juva vào năm 1902. Nó được chơi vào buổi tối tại thành phố Lappeenranta ở vùng Nam Karelia, đông… |
Päijät-Häme về phía tây bắc; vùng Nam Savo về phía bắc; vùng Nam Karelia về phía đông bắc; Liên bang Nga về phía đông nam. Vùng Kymenlaakso là vùng có diện… |
nằm trên bờ của hồ Saimaa ở Đông Nam Phần Lan, khoảng 30 km (19 dặm) từ biên giới Nga. Nó thuộc về khu vực Nam Karelia.Theo thống kê năm 2022, dân số Lappeenranta… |
Cộng hòa Kareliya (đổi hướng từ Cộng hòa Karelia) Cộng hòa Kareliya hay Cộng hòa Karelia (tiếng Nga: Респу́блика Каре́лия, Respublika Kareliya; tiếng Karelia: Karjalan tazavaldu; tiếng Phần Lan: Karjalan… |
là 37 km (23 dặm). Imatra thuộc về hành chính của tỉnh Nam Phần Lan và khu vực Nam Karelia. Một tòa lâu đài Art Nouveau hoặc lâu đài phong cách Jugend… |
Karelia là một tỉnh nằm ở phía nam của Phần Lan. Đây là 1 tỉnh mang tích lịch sử khi Phần Lan thuộc một phần của Thụy Điển. Karelia có tên gọi Karjala… |
Kainuu về phía bắc; Liên bang Nga về phía đông; vùng Nam Karelia về phía nam; Vùng Bắc Karelia có 88% diện tích là vùng tự nhiên trong đó bao gồm 70%… |
Ievan Polkka (thể loại Karelia) Giai điệu của "Ievan Polkka" rất giống với Savitaipaleen polkka, và tại Nam Karelia Ievan Polkka cũng được biết với tên "Savitaipaleen polkka". Giai điệu… |
Ngôn ngữ tại Phần Lan (đề mục Tiếng Karelia) cùng với một vài ngôn ngữ thiểu số như tiếng Sami, tiếng Di-gan, tiếng Karelia và ngôn ngữ ký hiệu Phần Lan. Tại Phần Lan, cư dân có quyền khai báo tiếng… |
Người Karelia (tiếng Karelia: Karjalaižet, Karjalazet, Karjalaiset, tiếng Phần Lan: Karjalaiset, tiếng Thụy Điển: Kareler, Karelare, tiếng Nga: Карелы… |
Chiến tranh thế giới thứ hai (thể loại Chiến tranh liên quan tới Nam Phi) Phần Lan – Liên Xô kết thúc vào tháng 3 năm 1940 khi Phần Lan cắt khu vực Karelia cho Liên Xô. Vào tháng 6 năm 1940, Liên Xô dùng vũ lực sáp nhập Estonia… |
phương ngữ Đông Nam của tiếng Phần Lan, đôi khi được gọi là karjalaismurteet ("phương ngữ Karelia") ở Phần Lan. Không có ngôn ngữ Karelia tiêu chuẩn duy… |
Hồ Ladoga (thể loại Hồ Cộng hòa Karelia) Nevajärvi]; tiếng Karelian: Luadogu) là một hồ nước ngọt trong nước Cộng hòa Karelia và tỉnh Leningrad ở miền tây bắc Nga, cách Sankt-Peterburg không xa. Đây… |
Sa quốc Nga đã mở rộng đường bộ - chủ yếu ở phía đông, phía bắc và phía nam. Điều này tiếp tục trong nhiều thế kỷ; vào cuối thế kỷ 19, Đế quốc Nga đã… |
khác ở Nga bao gồm Kamchatka với những ngọn núi lửa và mạch nước phun, Karelia với các hồ và đá granit, dãy núi Altai phủ tuyết, và các thảo nguyên hoang… |
trong tỉnh. Thị trấn là một đơn vị hành chính cấp xã tại Việt Nam. Tất cả thị trấn tại Việt Nam đều trực thuộc các huyện. Thị trấn thống kê Australian Bureau… |
về phía tây bắc; vùng Kainuu về phía bắc; vùng Bắc Karelia về phía đông; vùng Nam Savo về phía nam. Vùng Bắc Savo sở hữu nhiều hồ nước, trong số đó có… |