Kết quả tìm kiếm Nam Hà (sông Hán) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Nam+Hà+(sông+Hán)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Nam quốc sơn hà (chữ Hán: 南國山河) là một bài thơ thất ngôn tứ tuyệt viết bằng văn ngôn không rõ tác giả (mặc dù 1 số nguồn cho rằng Lý Thường Kiệt là người… |
Sông Hồng (còn gọi là sông Cái, sông Cả, sông Thao, Nhị Hà, Nhĩ Hà) là con sông có tổng chiều dài là 1.149 km bắt nguồn từ Vân Nam, Trung Quốc chảy qua… |
Hà Nam Ninh là một tỉnh cũ nằm ở phía nam miền Bắc, thuộc ven biển Đồng bằng sông Hồng của Việt Nam. Tỉnh Hà Nam Ninh nằm ở phía nam miền Bắc, có vị trí… |
Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, " hoàng nghĩa là màu vàng của mặt trời, hà nghĩa là mặt bằng, ghép lại hoàn chỉnh Hoàng Hà… |
Hà Nam (tiếng Trung: 河南; pinyin: Hénán), là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc. Tên gọi tắt là Dự (豫), đặt tên theo Dự châu, một châu thời Hán. Tên… |
Sông Đáy là dòng sông chảy từ phía tây Hà Nội (trước đây là tỉnh Hà Tây), xuyên qua tỉnh Hà Nam rồi thành ranh giới giữa Ninh Bình và Nam Định trước khi… |
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (còn được gọi là Tây Nam Bộ, Cửu Long hay miền Tây) là vùng cực nam của Việt Nam, một trong hai phần của Nam Bộ. Khu vực này… |
nhánh đổ ra Bán đảo Sơn Đông ở phía nam. Mãi tới năm 70, các kỹ sư người Hán mới có thể xây đập cho nhánh sông phía nam. Lũ lụt cướp đi sinh mạng của hàng… |
tỉnh có tên là tỉnh Hà Nội được thành lập ở Bắc Thành. "Hà Nội" viết bằng chữ Hán là "河內", nghĩa là "bao quanh bởi các con sông", tên gọi này phản ánh… |
Trận Bạch Đằng (938) (thể loại Nam Hán) Trận sông Bạch Đằng (chữ Hán: 白藤江之戰, Hán-Việt: Bạch Đằng giang chi Chiến) năm 938 là một trận đánh giữa quân dân Tĩnh Hải quân (vào thời đó, Việt Nam chưa… |
Vĩnh là tôn thất nhà Hán, cháu 8 đời dòng trưởng của Lương Hiếu vương – con Hán Văn Đế, chiếm cứ 20 thành ở Sơn Đông, Giang Tô, Hà Nam, An Huy; tự xưng là… |
Hà là một họ của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Việt Nam (Hán Nôm: 何), Triều Tiên (Hangul: 하, Romaja quốc ngữ: Ha) và Trung Quốc (chữ… |
nhánh chảy của sông Hồng, nhưng là phụ lưu của sông Thái Bình. Sông Đuống là chi lưu của sông Hồng tách ở vùng phía Bắc thành phố Hà Nội, chảy về phía… |
Sông Tô Lịch (chữ Hán: 蘇瀝江) là một con sông nhỏ, chảy trong địa phận thủ đô Hà Nội. Dòng chính sông Tô Lịch khi chảy qua các quận huyện: Đống Đa, Thanh… |
triều đình phương Bắc. Đến năm 938, sau khi chỉ huy trận sông Bạch Đằng đánh bại quân Nam Hán, Ngô Quyền lập triều xưng vương, đánh dấu một nhà nước độc… |
Sông Lô là phụ lưu cấp 1 ở tả ngạn sông Hồng, chảy từ Trung Quốc sang các tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ và Vĩnh Phúc, Việt Nam . Sông bắt nguồn… |
Hai Bà Trưng (thể loại Người Hà Tây) nhà Hán ở Cấm Khê (nay thuộc huyện Thạch Thất, Hà Nội) thất thế, đều tử trận. Theo truyền thuyết Việt Nam, Hai Bà đã nhảy xuống sông Hát (tức sông Đáy… |
Hán Thủy (phồn thể: 漢水, Tiếng Trung: 汉水), hay còn gọi là Hán Giang (漢江, 汉江), Tương Hà (襄河) hoặc Miện Thủy (沔水), là một con sông ở Trung Quốc, . Nó là sông… |
Chiến tranh Hán-Sở (漢楚爭雄 Hán Sở tranh hùng, 楚漢戰爭 Sở Hán chiến tranh, 楚漢相爭 Sở Hán tương tranh hay 楚漢春秋 Sở Hán Xuân Thu, 206–202 TCN) là thời kỳ sau thời… |
dòng sông chảy trên trời và gọi nó là Ngân Hà (chữ Hán: 銀河) hoặc Ngân Hán (銀漢), Thiên Hà (天河), Thiên Hán (天漢), Vân Hán (雲漢), Tinh Hà (星河). Khi thiên hà không… |