Kết quả tìm kiếm Na Uy tại Thế vận hội Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Na+Uy+tại+Thế+vận+hội", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Thế vận hội mùa đông năm 1952 tại Oslo Thế vận hội mùa đông năm 1994 tại Lillehammer Kinh tế Na Uy Quan hệ nước ngoài Na Uy Quân đội Na Uy Âm nhạc Na… |
Na Uy tham dự thế vận hội Mùa hè 2012 tại Luân Đôn từ 27 tháng 7 đến 12 tháng 8 năm 2012.… |
chức tại Lillehammer, Na Uy và Na Uy trở thành quốc gia châu Âu thứ hai sau Áo tổ chức Thế vận hội Mùa đông lẫn Thế vận hội Trẻ Mùa đông. Năm 2018, Thế vận… |
Thế vận hội Mùa hè 2020 (Nhật: 2020年夏季オリンピック, Hepburn: Nizero Nizero-nen Kaki Orinpikku?, tiếng Anh: 2020 Summer Olympics), tên chính thức là Thế vận… |
Lan, Iceland, Na Uy và Thụy Điển) đã đưa ra một tuyên bố chung phản đối sự tham gia của các vận động viên Nga và Belarus tại Thế vận hội Mùa hè 2024 ở… |
là Na Uy tại Thế vận hội Mùa đông 1952. Với 14 tấm huy chương vàng, Canada cũng phá vỡ kỷ lục về số huy hương vàng giành được tại một kỳ Thế vận hội Mùa… |
Thế vận hội dành cho người khuyết tật còn gọi là Paralympic (tiếng Anh: Paralympic Games) là một sự kiện thể thao quốc tế quan trọng, là nơi các vận động… |
City, Utah năm 2002. Pháp đã có ba lần tổ chức Thế vận hội Mùa đông, trong khi Áo, Canada, Ý, Nhật Bản, Na Uy và Thụy Sĩ giành được vinh dự này hai lần. Đức… |
Việt Nam lần đầu tiên tham dự Thế vận hội năm 1952 với tư cách Quốc gia Việt Nam, khi đất nước Việt Nam bị chia cắt chỉ còn lại Việt Nam Cộng hòa tranh… |
Na Uy trong các sự kiện du thuyền của Thế vận hội Mùa hè ở Tokyo năm 1964, Thành phố Mexico năm 1968 và München năm 1972. Harald đã mang cờ Na Uy tại… |
gia Na Uy (tiếng Anh: Norway national football team, tiếng Na Uy: Norges herrelandslag i fotball) là đội tuyển cấp quốc gia của Na Uy. Bóng đá nam tại Olympic:… |
Bóng đá xuất hiện tại mọi kỳ Thế vận hội Mùa hè trừ 1896 và 1932 đối với nội dung bóng đá nam. Nội dung bóng đá nữ chính thức được thêm vào chương trình… |
tham gia Thế vận hội lần đầu năm 1948, khi vận động viên (VĐV) nhảy cầu Zouheir Al-Shourbagi, cũng là VĐV duy nhất của nước này tại Thế vận hội Luân Đôn… |
tuyết băng đồng tại Thế vận hội Người khuyết tật Mùa đông lần thứ nhất và thêm một kỳ năm 1980. Sau khi Kibuuka nhập quốc tịch Na Uy, vận động viên này… |
Thế vận hội Mùa đông 2022 (tiếng Anh: XXIV Olympic Winter Games, tiếng Pháp: Les XXIVème Jeux olympiques d'hiver; tiếng Trung: 第二十四届冬季奥林匹克运动会; pinyin:… |
Fritz Aanes (thể loại Nguồn CS1 tiếng Na Uy (no)) ngày 20 tháng 7 năm 1978) là một đô vật Greco-Roman đến từ Narvik, Na Uy. Tại Thế vận hội Mùa hè 2000, ông đã đạt hạng tư ở hạng cân 85 kg. Tuy nhiên sau… |
là Trung Quốc và tại Thế vận hội Mùa đông là Na Uy. Hoa Kỳ dẫn đầu bảng tổng sắp huy chương của 17 Thế vận hội Mùa hè và 1 Thế vận hội Mùa đông. Hoa Kỳ… |
các vận động viên (VĐV) tới tất cả các kỳ Thế vận hội Mùa đông và gần như toàn bộ các kỳ Thế vận hội Mùa hè kể từ khi lần đầu góp mặt tại đại hội năm… |
Thế vận hội Mùa hè 2012 hay Thế vận hội Mùa hè lần thứ XXX (tiếng Anh: 2012 Summer Olympics) là Thế vận hội Mùa hè lần thứ 30, diễn ra tại Luân Đôn từ… |
Thế vận hội Trẻ (Olympic Trẻ hay Thế vận hội Thanh niên, tiếng Anh: Youth Olympic Games, viết tắt tên là YOG) là một sự kiện thể thao quốc tế có quy mô… |