Kết quả tìm kiếm Nấm trừ sâu Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Nấm+trừ+sâu", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
sinh học bằng nấm (mycofiltration), lâm nghiệp bằng nấm (mycoforestry), cải tạo sinh học bằng nấm (mycoremediation) và thuốc trừ sâu bằng nấm (mycopesticide)… |
Thuốc trừ sâu là một loại chất được sử dụng để chống côn trùng. Chúng bao gồm các thuốc diệt trứng và thuốc diệt ấu trùng để diệt trứng và ấu trùng của… |
được với hầu hết các loại thuốc trừ sâu khác. Chế phẩm không chứa bào tử có thể hỗn hợp với nhiều loại thuốc trừ nấm bệnh song không hỗn hợp được với… |
lượng bị mất trong quá trình bảo quản thực phẩm. Cũng như thuốc diệt nấm, thuốc trừ sâu đầu tiên được sử dụng trong thế kỷ XIX là vô cơ, vd Paris Green và… |
Khô vằn (thể loại Sơ khai Lớp Nấm tán) bệnh ăn sâu vào bẹ lá làm bẹ lá vàng, khô và chết dần; nấm còn ăn lan lên trên cho tới lá đòng. Quan sát trên vết bệnh già thấy có những hạch nấm nhỏ màu… |
hợp nhiễm nấm. Theo phương pháp diệt trừ thì thuốc diệt nấm có hai loại là loại tiếp xúc và loại hấp thụ. Thuốc diệt nấm tiếp xúc giết chết nấm khi được… |
Thuốc diệt cỏ (đổi hướng từ Thuốc trừ cỏ) hiện là thuốc trừ cỏ sử dụng nấm trừ cỏ. Được đưa vào sử dụng trong năm 1981. Các thuốc diệt cỏ là nấm Phytophthora palmivora. Các loại nấm này không cho… |
thuốc trừ dịch hại đề cập tới cách hành động thực tế theo đó các loại thuốc trừ dịch hại, (gồm cả thuốc diệt cỏ, thuốc diệt nấm, thuốc trừ sâu, hay các… |
loài nhện, động vật khác, thực vật, vi khuẩn, nấm, vi rút và tuyến trùng. Các lợi ích bao gồm kiểm soát sâu bệnh, thụ phấn và duy trì tình trạng của đất… |
Thuốc bảo vệ thực vật (đổi hướng từ Thuốc trừ dịch hại) hơn. Gồm có các nhóm thuốc phòng trừ: vi khuẩn, nấm, virus, cỏ dại, giun, động vật gặm nhấm, ve bét, sâu bọ. Phòng trừ dịch hại tổng hợp (IPM) sử dụng… |
được dùng rộng rãi trong việc chế tạo thuốc súng, diêm, thuốc trừ sâu và thuốc diệt nấm. Ở nhiệt độ phòng, lưu huỳnh là một chất rắn xốp màu vàng nhạt… |
trong sản xuất tơ nhân tạo. Nó cũng được sử dụng để in vải, dùng làm thuốc trừ sâu và tạo ra các hợp chất đồng khác như bột nano đồng. Hợp chất này có thể… |
Măng cụt (đề mục Bệnh và sâu bệnh) bôi vào cổ rễ và gốc cây để phòng trừ bệnh hại rễ. Thuốc diệt nấm để kiểm soát nấm bệnh. Thiên địch hoặc thuốc trừ sâu để kiểm soát côn trùng. Là cây nhiệt… |
tại Trung Quốc. Ghi nhận được trên 10.000 loài nấm tại Trung Quốc, và trong số đó có gần 6.000 loài nấm bậc cao. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là một… |
trình nào có tác dụng loại trừ hoặc tiêu diệt tất cả các hình thái sự sống (bao gồm các tác nhân gây truyền nhiễm như nấm, vi khuẩn, virus, các dạng bào… |
kích thước thì khả năng ung thư có thể cần phải được loại trừ qua xét nghiệm và can thiệp sâu hơn, có thể, bao gồm cả phẫu thuật. Không phải tất cả các… |
Captafol (thể loại Thuốc diệt nấm) Captafol là một thuốc diệt nấm, được sử dụng để khống chế hầu hết các bệnh do nấm gây ra trên cây trồng, ngoại trừ bệnh phấn trắng. Nó bị cho là một chất… |
đưa ra giả thuyết rằng nấm mồng gà vàng có thể có nhiều thành phần có tính chất trừ sâu vô hại với người mà lại bảo vệ cơ thể nấm chống lại côn trùng và… |
Sùng đất chẳng hạn), nên cơ thể chúng sẽ có nguy cơ nhiễm các loại thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật... Có thể liều lượng nhẹ chưa đủ giết con vật nhưng… |
như vi khuẩn cổ, vi khuẩn, và sinh vật nguyên sinh. Nhiều loại thực vật và nấm cũng thuộc dạng sinh sản vô tính. Các cơ chế chuyển gien ngang như liên hợp… |