Kết quả tìm kiếm Nấm rễ Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Nấm+rễ", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
trong tế bào rễ cây) và nấm rễ ngoài (ectomycorrhiza, tức rễ của nấm bám dày đặc xung quanh đầu rễ cây và xâm nhập vào giữa các tế bào rễ cây). Đây là… |
Nấm rễ cộng sinh (tên tiếng Anh: mycorrhiza, tên gốc tiếng Hy Lạp: μυκός mykós, "nấm" và ῥίζα rhiza, "rễ"; số nhiều mycorrhizae hoặc mycorrhizas) là một… |
gắn liền với nhiều loại nấm tại hệ rễ của chúng, trong dạng cộng sinh phụ thuộc, được biết đến như là nấm rễ (mycorrhiza). Nấm giúp cho cây thu được nước… |
Truffle (đổi hướng từ Truffle (nấm cục)) liên kết chặt chẽ với rễ cây. Phân tán bào tử của loại nấm này được thực hiện thông qua các loài nấm, động vật ăn nấm. Những loại nấm này có vai trò sinh… |
tương tự như lông rễ của thực vật có mạch. Cấu trúc tương tự được hình thành bởi một số loại nấm. Rễ giả có thể là đơn bào hoặc đa bào. Rễ là cơ quan đa bào… |
bao gồm nấm cộng sinh với vi khuẩn lam, trong đó nấm (không có lục lạp) có khả năng hấp thụ nước và khoáng cho đối tác; còn vi khuẩn (không có rễ) lại có… |
Lactarius indigo (thể loại Nấm châu Á) mối liên hệ rễ nấm rễ với một loạt các cây. Nấm có màu từ xanh da trời đậm đến xám xanh nhạt ở cây già hơn. Nhựa cây nấm chảy khi các mô nấm bị cắt hoặc… |
một họ nấm trong bộ Agaricales. Họ nấm này bao gồm 4 chi, tương ứng với khoảng 30 loài. Các loài Hydnangiaceae phát triển nhờ mối quan hệ nấm rễ ngoại… |
cảnh, là nơi phát triển của nấm hoặc trú ẩn của côn trùng. Mặt khác, nó cũng là nơi xâm nhập của các loài gây hại gỗ như nấm rễ. Việc đốn hạ một cây lớn… |
khiến các tế bào chân rễ bị kéo ra, có lẽ ở một mức độ đáng kể, và do đó những cây như vậy có thể bị héo trong một thời gian. Nấm rễ cộng sinh Cấu trúc hình… |
Russula emetica (thể loại Nấm được mô tả năm 1774) vào năm 1774, loài nấm này có phạm vi phân bố rộng ở Bắc bán cầu, nơi nó mọc trên mặt đất trong rừng ẩm ướt trong một quần thể nấm rễ cộng sinh với các… |
Nấm thông (danh pháp: Boletus edulis) là một loại nấm ăn được trong chi Nấm thông, họ Nấm thông. Phân bố rộng rãi ở bán cầu Bắc trên khắp châu Âu, châu… |
không có rễ thật sự. Chúng neo vào môi trường sống bằng các rễ giả. Sự hấp thụ các chất dinh dưỡng được các loài nấm cộng sinh gọi là nấm rễ (mycorrhiza)… |
Vi sinh vật (đề mục Nấm) tác nhân. Ví dụ, nấm rễ cộng sinh có thể giao tiếp với hệ thống rễ của nhiều loại cây thông qua tín hiệu hóa học giữa cả thực vật và nấm. Từ đấy dẫn đến… |
sinh cùng nấm (ví dụ Sarcodes sanguinea) và thực vật ăn thịt (ví dụ chi Sarracenia). Nhiều loài có 5 cánh hoa, thường mọc cùng nhau. Nấm rễ là một tính… |
Tricholoma ustaloides (thể loại Nấm México) với các sợi rễ tóc nâu đỏ và một vùng định hình nhọn hoặc màu trắng ở đỉnh thân, đặc biệt trong các mẫu vật trưởng thành. Phần thịt nấm có màu trắng… |
Amanita farinosa (thể loại Nấm Bắc Mỹ) Amanita farinosa là một loài nấm độc Bắc Mỹ trong chi Amanita. Các nghiên cứu phân tử gần đây cho thấy rằng Amanita farinosa là thành viên trong phân… |
mọc của nấm mà phân ra thành hai loại nấm Lim xanh khác nhau: Loại mọc ra từ rễ cây Lim, loại thứ hai hiếm hơn mọc ra trên thân cây Lim. Nấm Lim xanh… |
Amanita muscaria (thể loại Nấm châu Á) Amanita muscaria hay nấm tán giết ruồi là một loài nấm đảm thuộc chi Amanita. Đây là loài bản địa ở khắp các vùng ôn đới và cận bắc cực ở Bắc bán cầu… |
mạng lưới nấm rễ cộng sinh dưới lòng đất rộng lớn. Một cây mẹ hỗ trợ cây con bằng cách chuyển các chất dinh dưỡng thừa qua mạng lưới nấm rễ cộng sinh… |