Kết quả tìm kiếm Nấm mũ Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Nấm+mũ", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Nấm rơm hay nấm mũ rơm (danh pháp hai phần: Volvariella volvacea) là một loài nấm trong họ nấm lớn sinh trưởng và phát triển từ các loại rơm rạ. Nấm gồm… |
sản sinh dưỡng. Những đại diện tiêu biểu của nấm là nấm mốc, nấm men và nấm lớn (nấm thể quả). Giới Nấm là nhóm sinh vật đơn ngành (monophyletic) mà có… |
từ tatti là từ dùng để mô tả một loại nấm. Mũ nấm: hình bán cầu dẹt, màu vàng mật ong hoặc màu hạt dẻ. Là nấm rất tốt cho sức khỏe, người Ý rất thích… |
Lactarius controversus (thể loại Nấm châu Âu) Lactarius controversus là một loài nấm mũ lớn trong chi Lactarius, hay được gọi là nấm mũ sữa. Loài nấm không thể ăn được vì có chứa nhiều axit. Cổng thông… |
Thể sợi (thể loại Hình thái học nấm) (mycelium) trong môn nấm học là để chỉ thân nấm, ở dạng nấm mũ thì thân nấm (mycel) thường nằm ở dưới đất hoặc giá thể, còn mũ nấm mà ta nhìn thấy chỉ… |
và vài vùng tại châu Á. Loài nấm này khi ăn vào có thể gây ảo giác. Nấm cao khoảng 5–12 cm, mũ nấm có đường kính 1–2 cm. Mũ màu nâu-vàng hay oliu-xám (khi… |
Agaricus moelleri (thể loại Nấm châu Âu) Agaricus moelleri là một loài nấm lớn trong chiAgaricus. Hầu hết các loài trong chi này là nấm ăn được, chỉ một ít loài là không ăn được, và đây là một… |
Amanita brunnescens (thể loại Nấm Bắc Mỹ) được G. F. Atkinson miêu tả và đặt tên do màu nâu của chúng. Nó khác với nấm mũ chết ở volva mảnh và có khuynh hướng chuyển sang màu tím nâu bầm. Cổng thông… |
Nấm vân chi (danh pháp khoa học: Trametes versicolor, tên khác: Coriolus versicolor và Polyporus versicolor) là một loài nấm trong bộ Polyporales. Mũ… |
Agaricomycotina (thể loại Sơ khai nấm) Agaricomycotina (Nấm tán hay nấm mũ), còn gọi là Hymenomycetes (nấm màng) là một trong ba phân ngành của ngành Basidiomycota (nấm mang bào tử trên đảm nấm). Agaricomycotina… |
Amanita arocheae (thể loại Nấm Nam Mỹ) liên họ phalloideae và các loài liên quan đến mũ nấm chết A. phalloides. Tên của nó được đặt theo tên nhà nấm học R. M. Aroche. Ở Mexico, nó còn có tên là… |
màu khác. Nấm có hình giá đậu nhưng với kích thước lớn. Mũ nấm lúc còn non có hình câu hay hình bán cầu, về sau chuyển sang dạng ô. Mũ nấm có màu vàng… |
Amanita exitialis (thể loại Nấm châu Á) Phalloideae và liên quan đến loại nấm mũ độc gây tử vong A. phalloides. Quả thể có màu trắng, nhỏ để vừa với mũ nấm có đường kính lên đến 7 cm, một vòng… |
Amanita basii (thể loại Nấm ăn) nấm thuộc chi Amanita. Mặc dù ít phổ biến hơn so với các loài nấm lành khác, A. basii có thể ăn được, chúng có vị ngọt cùng với mùi đặc trưng của nấm… |
Hypsizygus tessellatus (thể loại Nấm ăn) mushroom (Nấm gỗ Sồi), Crab mushroom (nấm hải sản do nấm có hương vị như thịt cua biển) Ở Việt Nam: nấm ngọc châm; do mũ nấm có màu trắng hay nâu, ở giữa có… |
Danh sách nhân vật trong One Piece (đổi hướng từ Hải tặc Mũ Rơm) đồng đội cho riêng mình, thành lập nên băng hải tặc Mũ Rơm. Các thành viên hiện tại của băng hải tặc Mũ Rơm gồm có mười người, lần lượt là: Thuyền trưởng… |
đội mũ hình nấm, và Bartholdi có ý định dùng cùng một kiểu mũ nhưng sau chọn kiểu mũ miện (diadem hay như vương miện crown) cho pho tượng. Kiểu mũ miện… |
Agaricus xanthodermus (thể loại Nấm độc) trung tâm. Mũ nấm khô và mịn, có vảy khi nấm già. Các bản dưới mũ nấm chuyển từ màu hồng nhạt sang màu sô-cô-la. Bào tử có màu nâu. Các bào tử nấm có kích… |
tính rất quý. Nấm có màu nâu hồng ở mũ, cuống trắng, đường kính mũ khi còn búp là 3–4 cm, khi nở có thể đến 8 cm, có vòng bao. Cuống nấm có đường kính… |
Clitocybe odora (thể loại Nấm châu Âu) xanh lam nhạt trên mũ nấm và chúng sẽ chuyển dần sang màu xám theo độ tuổi. Lá tia và cuống nấm có màu trắng và không có vòng. Nấm trưởng thành sẽ có… |