Kết quả tìm kiếm Nấm bệnh Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Nấm+bệnh", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
sản sinh dưỡng. Những đại diện tiêu biểu của nấm là nấm mốc, nấm men và nấm lớn (nấm thể quả). Giới Nấm là nhóm sinh vật đơn ngành (monophyletic) mà có… |
Bệnh nấm da hay hắc lào, bệnh lác đồng tiền, là bệnh do vi nấm thuộc nhóm dermatophytes gây nên, hay gặp nhất là ba loại microsporum, trychophyton và epidermophyton… |
Bệnh tằm vôi do một loại nấm cứng trắng gây nên. Nấm bệnh vôi bám trên thân tằm hoặc côn trùng khác. Nấm phát triển với nhiệt độ và ẩm độ như nhiệt độ… |
Nấm rơm hay nấm mũ rơm (danh pháp hai phần: Volvariella volvacea) là một loài nấm trong họ nấm lớn sinh trưởng và phát triển từ các loại rơm rạ. Nấm gồm… |
không tự biến mất. Bệnh mạn tính phần lớn là bệnh không lây nhiễm, không do vi khuẩn, virus, ký sinh trùng hoặc nấm gây nên. Bùng phát Bệnh trơ/thời kỳ trơ:… |
Một số bệnh có thể gây bởi vi nấm có thể kể đến như bệnh nhiễm nấm thông thường, bệnh viêm da chân của vận động viên, bệnh nấm da và bệnh nhiễm nấm Candida… |
Bệnh nấm Candida là một bệnh nhiễm nấm do bất kỳ loại nấm men Candida nào. Khi nó ảnh hưởng đến miệng, nó thường được gọi là thrush. Những dấu hiệu và… |
Echinodontium tinctorium (thể loại Sơ khai Lớp Nấm tán) Echinodontium tinctorium là một loài nấm gây bệnh cho thực vật. Nó còn có tên gọi phổ biến là nấm bệnh Ấn Độ. Một số bộ tộc Ấn Độ trên cao nguyên sử dụng… |
Nấm hương hay còn gọi là nấm đông cô (danh pháp hai phần: Lentinula edodes) là một loại nấm ăn được có nguồn gốc bản địa ở Đông Á. Tiếng Anh và các ngôn… |
Colletotrichum gloeosporioides (thể loại Nấm bệnh hại cây trồng) Colletotrichum gloeosporioides (Anthracnose) là một trong những mầm bệnh nấm Colletotrichum phổ biến nhất. Nó gây thối đắng trong nhiều loại cây trồng… |
loài men thuộc về ngành Nấm túi (Ascomycota), mặc dù có một số loài thuộc về ngành Nấm đảm (Basidiomycota). Một số ít các loài nấm, chẳng hạn như Candida… |
Đạo ôn hại lúa (đổi hướng từ Bệnh đạo ôn) Bệnh đạo ôn do nấm Pyricularia oryzae gây ra, là một trong vài loại dịch hại nguy hiểm đối với cây lúa ở Việt Nam và nhiều nước khác trong khu vực. Nấm… |
Auriscalpium vulgare (thể loại Nấm châu Á) đã bao gồm nó như là một thành viên của loại nấm răng Hydnum, nhưng nhà nấm bệnh học người Anh Samuel Frederick Gray thừa nhận tính độc đáo của nó và năm… |
Nấm gây bệnh là loại nấm gây bệnh ở người hoặc các sinh vật khác. Khoảng 300 loại nấm được biết là gây bệnh cho con người. Nghiên cứu về nấm gây bệnh… |
Thuốc diệt nấm là một trong ba phương pháp chính để kiểm soát dịch hại - trong trường hợp này là kiểm soát nấm trong nông nghiệp. Thuốc diệt nấm hại là các… |
Nấm mốc phát triển cần hội tụ đủ ba yếu tố: Độ ẩm cao: Nấm mốc cần độ ẩm cao để phát triển, thường trên 60%. Nhiệt độ thích hợp: Hầu hết nấm mốc phát triển… |
lan có lá đứng mọc sít nhau như Mokara. Quá nhiều nước rễ có rong rêu và nấm bệnh phát triển mạnh. Ẩm độ thích hợp cho cây phong lan con vào khoảng 70-75%… |
hiệu quả chữa trị bệnh gan. Nấm lim xanh mặc giúp hỗ trợ cơ thể phòng và chống bệnh tật trên nguyên lý phục hồi các tổn thương bệnh lý, chứ không phải… |
Nystatin (thể loại Thuốc kháng nấm) thuốc kháng nấm. Chúng được sử dụng để điều trị nhiễm nấm Candida trên da bao gồm phát ban tã, nhiễm nấm, bệnh nấm candida thực quản và nhiễm nấm âm đạo.… |
Bệnh viêm da do nấm, Bệnh viêm da do nấm, Bệnh viêm da do nấm, Bệnh viêm da do nấm, Bệnh viêm da do nấm, Bệnh viêm da do nấm, Bệnh viêm da do nấm, Bệnh… |