Kết quả tìm kiếm Nô lệ (Đế chế Ottoman) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Nô+lệ+(Đế+chế+Ottoman)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Chế độ nô lệ đã chấm dứt dần dần vào thế kỷ thứ 6 và thứ 7 cùng với sự suy tàn của các trung tâm đô thị ở phía Tây và sự tan rã của nền kinh tế đế quốc… |
chống lại Đế quốc Đức, Áo-Hung và Ottoman. Đế quốc Nga là một nước quân chủ chuyên chế theo học thuyết tư tưởng của Chính thống giáo, Chuyên chế và Dân tộc… |
cấp nô lệ cho các thuộc địa của Anh tại Caribe. Ngay từ đầu, chế độ nô lệ là cơ sở của Đế quốc Anh tại Tây Ấn. Cho đến khi bãi bỏ việc buôn bán nô lệ vào… |
sụp đổ của Đế quốc Tây La Mã vào thế kỷ 5 và tiếp tục tồn tại thêm một nghìn năm nữa cho đến khi Constantinople sụp đổ trước Đế quốc Ottoman vào năm 1453… |
Impero; tiếng Anh: Holy Roman Empire) còn được gọi là Thánh chế La Mã hay Đệ nhất đế chế (First Reich), là một phức hợp lãnh thổ rộng lớn đa sắc tộc ở… |
đế. Đế quốc có cấp bậc cao hơn vương quốc, là đất nước được cai trị bởi một quân vương. Các cấp bậc này nằm trong hệ thống phân chia thứ bậc của chế độ… |
Chủ nghĩa thực dân (thể loại Đế quốc) chế của Alexander Đại đế, Vương triều Umayyad, Đế chế Ba Tư, Đế chế La Mã, Đế chế Byzantine. Đế chế Ottoman được tạo ra trên khắp Địa Trung Hải, Bắc Phi… |
Yekaterina II của Nga (đổi hướng từ Ekaterina Đại đế) đế), Ekaterina ra sức hiện đại hóa đế quốc Nga theo kiểu phương Tây, mặc dù vẫn duy trì chế độ quân chủ chuyên chế, dựa trên quan hệ sản xuất nông nô-địa… |
suy tàn dần dần của đế chế Tây Ban Nha từ giữa thế kỷ 17. Trên Địa Trung Hải, Tây Ban Nha thường xuyên giao chiến với Đế quốc Ottoman, trên lục địa châu… |
Constantinopolis thất thủ (thể loại Cuộc vây hãm liên quan tới Đế quốc Ottoman) Thành phố Constantinople, kinh đô của Đế chế Đông La Mã, sụp đổ sau một cuộc vây hãm của Đế chế Ottoman kéo dài từ ngày 6 tháng 4 đến thứ ba, ngày 29… |
thành lập để cạnh tranh thương mại ở phía đông. Với sự phân rã của Đế quốc Ottoman, năm 1830 người Pháp chiếm được Algiers, do đó bắt đầu hoạt động thực… |
(trong Chiến tranh Đông La Mã-Ottoman), Sultan Ottoman là Mehmed II xuất chinh tiêu diệt hoàn toàn Đế quốc Đông La Mã của Hoàng đế Konstantinos VI. ^ Năm 1456… |
Suleiman I (đổi hướng từ Suleiman I của Đế chế Ottoman) Nhĩ Kỳ Ottoman: سليمان اول; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: I. Süleyman; 6 tháng 11 năm 1494 – 6 tháng 9 năm 1566) là vị Sultan thứ 10 và trị vì lâu nhất của đế quốc… |
thành công, dù tất cả quốc gia châu Âu (ngoại trừ Nga và Đế chế Ottoman, được xem là ngoại lệ) đồng ý tạo lập hòa bình vào năm 1518 trong Hiệp ước Luân… |
Nhà Hán (đổi hướng từ Đế quốc Hán) lao động làm công và nô lệ, có địa vị thấp hơn. Nhà Hán đã tiến hành điều chỉnh chế độ nô lệ vốn có ở Trung Quốc và số lượng nô lệ nông nghiệp thì ngày… |
Đệ Nhất đế chế chính thức Cộng hòa Pháp, sau đó là Đế quốc Pháp (tiếng Pháp: Empire Français; tiếng Latinh: Imperium Francicum) là một chế độ chính trị… |
năm 1917, lật đổ chế độ quân chủ Sa hoàng và thay thế nó với một nhà nước Cộng sản chủ nghĩa. Đế quốc Áo-Hungary và Đế chế Ottoman sụp đổ, chia tách… |
Phi tần (đề mục Điển lệ nội cung) thể xâm phạm", một từ cùng gốc với từ Harām của Đế quốc Ottoman. Do theo chế độ Hồi giáo, một Hoàng đế Mughal có nhiều vợ lẫn thiếp. Vợ, hay "Thê tử",… |
bắt từ Triều Tiên, Trung Quốc, Philippines và các nước châu Á khác làm nô lệ tình dục cho quân đội Nhật trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Đường tử… |
khác (ví dụ như nô lệ hải tặc hoặc nô lệ của người Viking). Việc buôn bán nô lệ gốc châu Âu hiện diện ở La Mã cổ đại và Đế chế Ottoman, cũng như một số… |