Kết quả tìm kiếm Moldova tại Thế vận hội Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Moldova+tại+Thế+vận+hội", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Thế vận hội Mùa hè 2020 (Nhật: 2020年夏季オリンピック, Hepburn: Nizero Nizero-nen Kaki Orinpikku?, tiếng Anh: 2020 Summer Olympics), tên chính thức là Thế vận… |
Thế vận hội dành cho người khuyết tật còn gọi là Paralympic (tiếng Anh: Paralympic Games) là một sự kiện thể thao quốc tế quan trọng, là nơi các vận động… |
Moldova ([molˈdova], phiên âm: Môn-đô-va), tên chính thức Cộng hòa Moldova (Republica Moldova) là một quốc gia nằm kín trong lục địa ở Đông Âu, giữa România… |
Thế vận hội mùa hè hay Olympic mùa hè là một sự kiện thể thao quốc tế được tổ chức bốn năm một lần với nhiều môn thể thao, được tổ chức bởi Ủy ban Olympic… |
Việt Nam lần đầu tiên tham dự Thế vận hội năm 1952 với tư cách Quốc gia Việt Nam, khi đất nước Việt Nam bị chia cắt chỉ còn lại Việt Nam Cộng hòa tranh… |
Thế vận hội Mùa đông là sự kiện thể thao được tổ chức bốn năm một lần với nhiều môn thể thao, đây là sự kiện được tổ chức bởi Ủy ban Olympic quốc tế.… |
Thế vận hội Mùa đông 2022 (tiếng Anh: XXIV Olympic Winter Games, tiếng Pháp: Les XXIVème Jeux olympiques d'hiver; tiếng Trung: 第二十四届冬季奥林匹克运动会; pinyin:… |
Thế vận hội Mùa hè 2008, tên chính thức là Thế vận hội Mùa hè lần thứ XXIX (tiếng Anh: 2008 Summer Olympics), là một sự kiện thể thao quốc tế quan trọng… |
Thế vận hội Mùa hè 2012 hay Thế vận hội Mùa hè lần thứ XXX (tiếng Anh: 2012 Summer Olympics) là Thế vận hội Mùa hè lần thứ 30, diễn ra tại Luân Đôn từ… |
Thế vận hội Mùa hè 2004 hoặc Thế vận hội Mùa hè XXVIII là thế vận hội lần thứ 28, diễn ra tại Athena, Hy Lạp ngày 13 tháng 8 và bế mạc ngày 29 tháng 8… |
Thế vận hội Mùa hè 2000, hoặc Thế vận hội Mùa hè XXVII là thế vận hội Mùa hè lần 27, diễn ra tại Sydney, Úc ngày 15 tháng 9, kết thúc ngày 1 tháng 10 năm… |
Thế vận hội Mùa đông năm 2018, tên gọi chính thức tiếng Anh XXIII Olympic Winter Games, (Tiếng Hàn: 평창 동계 올림픽; Hanja: 平昌 冬季 올림픽; Romaja: Pyeongchang Donggye… |
các vận động viên (VĐV) tới tất cả các kỳ Thế vận hội Mùa đông và gần như toàn bộ các kỳ Thế vận hội Mùa hè kể từ khi lần đầu góp mặt tại đại hội năm… |
tám kỳ Thế vận hội Mùa hè và hai kỳ Thế vận hội Mùa đông. Tonga trở thành quốc gia độc lập nhỏ nhất giành được huy chương Olympic tại Thế vận hội Mùa hè… |
Thế vận hội Mùa hè 2016 (tiếng Anh: 2016 Summer Olympics, tiếng Bồ Đào Nha: Jogos Olímpicos de Verão de 2016), tên chính thức là Games of the XXXI Olympiad… |
đã tham dự 14 kỳ Thế vận hội Mùa hè. Quốc gia này tham gia Thế vận hội Mùa đông lần đầu năm 2018. Tại Thế vận hội Mùa hè 1996, vận động viên (VĐV) Jefferson… |
Malawi đã tham dự 10 kỳ Thế vận hội Mùa hè và chưa từng tham gia Thế vận hội Mùa đông. Malawi tẩy chay các kỳ Olympic Mùa hè năm 1976 và 1980. Quốc gia… |
Albania tham dự Thế vận hội Mùa hè lần đầu năm 1972. Quốc gia này không góp mặt tại 4 kỳ tiếp theo, hai trong số đó là do quyết định tẩy chay các kỳ năm… |
kỳ Thế vận hội từ năm 1896 đến năm 2022, bao gồm các huy chương Thế vận hội mùa hè và Thế vận hội mùa đông. Bảng này không bao gồm huy chương của Thế vận… |
Xô tham dự Thế vận hội lần đầu năm 1952, và tranh tài liên tục tại Thế vận hội Mùa đông và Mùa hè đến năm 1988, trừ kì tẩy chay Thế vận hội Mùa hè Los… |