Kết quả tìm kiếm Mir (xã hội) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Mir+(xã+hội)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Liên Xô (đổi hướng từ Liên bang Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Xô viết) Liên Xô hay Liên bang Xô viết, tên chính thức là Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết, là một cựu quốc gia nằm ở phía bắc lục địa Á-Âu, tồn tại… |
Mir-Hossein Mousavi Khameneh (tiếng Ba Tư: میرحسین موسوی خامنه) (sinh ngày 2 tháng 3 năm 1942) là một chính khách Iran. Ông từng là thủ tướng thứ năm… |
tiếng Azerbaijan: Азәрбајҹан / Azərbaycan), tên chính thức là Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Azerbaijan (tiếng Azerbaijan: Азәрбајҹан Совет Сосиалист… |
Iran (đề mục Các hội đồng) deliver the greater social freedoms he had promised. Opposition leaders Mir Hossein Mousavi, his wife Zahra Rahnavard, and reformist cleric Mehdi Karroubi… |
Hội đồng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc (tiếng Anh: United Nations Economic and Social Council, viết tắt ECOSOC) là một trong 5 cơ quan quan trọng nhất… |
Shuttle–Mir (n.đ. 'Tàu con thoi–Trạm vũ trụ Hòa Bình') là chương trình không gian bao gồm 11 sứ mệnh hợp tác giữa Nga và Hoa Kỳ với các hoạt động như… |
Quốc tế ca (thể loại Chủ nghĩa xã hội) L'Internationale) là bài tụng ca chủ nghĩa cánh tả. Nó từng là ngọn cờ của phong trào xã hội chủ nghĩa từ cuối thế kỉ 19, khi Đệ Nhị Quốc tế chấp nhận ca khúc là bài… |
Cộng hòa Xô viết Xã hội chủ nghĩa Ba Tư (thường gọi là Cộng hòa Xô viết Gilan) là một nước cộng hòa Xô viết thành lập tại một tỉnh của Iran là tỉnh Gilan… |
sau lời đề nghị của người bạn và cố vấn lâu năm, cựu thủ tướng của Iran, Mir-Hossein Mousavi. ^ “Parliament members” (bằng tiếng Ba Tư). Iranian Majlis… |
Mir Osman Ali Khan, Asaf Jah VII GCSI GBE (5 hoặc 6 tháng 4 năm 1886 – 24 tháng 2 năm 1967) là Nizam (người cai trị) cuối cùng của Phiên quốc Hyderabad… |
sử nhân loại trong một chuyến du hành vũ trụ, khi ở trên trạm không gian Mir hơn 14 tháng (437 ngày 18 giờ) .Các kinh nghiệm kết hợp trong không gian… |
Pomogí mne výzhit' sredí étoy smértnoy lyubví; tiếng Đức: Mein Gott, hilf mir, diese tödliche Liebe zu überleben), đôi khi được gọi là Nụ hôn bằng hữu… |
trong 15 nước cộng hòa của Liên bang Xô viết và đổi tên thành Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Byelorussia (Беларуская Савецкая Сацыялістычная Рэспубліка)… |
cũng như tàu con thoi đầu tiên của Liên xô Buran và trạm vũ trụ đầu tiên Mir đã được phóng lên quỹ đạo. Đa phần lực lượng quân đội Kazakhstan được kế… |
shi'ite”. Trong Amir-Moezzi, Mohammad Ali; De Cillis, Maria; De Smet, Daniel; Mir-Kasimov, Orkhan (biên tập). L'Ésotérisme shi'ite, ses racines et ses prolongements… |
Interkosmos còn tồn tại, sau sự tan rã của Liên Xô, Chương trình Shuttle–Mir đã tiếp nối các bước đi này và mở lối cho sự hình thành Trạm vũ trụ quốc… |
4 năm 2022 ^ a b MIR 1:500.000, B-37-3. ^ MIR 1:200.000, B-37-20.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFMIR_1:200.000 (trợ giúp) ^ MIR 1:200.000, B-37-25… |
trưởng tu viện, bà đã viết: Gott hat mir die Gnade gegeben, die Welt und ihre Eitelkeit zu erkennen, und dadurch mir die Stärke erteilt, mein Leben nicht… |
mẽ của phong cách anime với phần lớn hoạt ảnh được thực hiện bởi Studio Mir của Hàn Quốc và một số bởi Pierrot Co của Nhật Bản. Giống như tiền nhiệm… |
Đế quốc Nga (đề mục Xã hội) thể của Nga thời trung cổ Obshchina hoặc mir so với chủ nghĩa nhân vị của phương Tây. Các học thuyết xã hội cực đoan khác được xây dựng bởi những người… |