Kết quả tìm kiếm Miguel Najdorf Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Miguel+Najdorf", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
thủ hàng đầu, bao gồm Alexander Alekhine, Bent Larsen, Paul Morphy và Miguel Najdorf, đã sử dụng thành công. Đáng chú ý nhất là vào năm 1951, cả nhà vô địch… |
Reuben Fine, Salo Flohr, Paul Keres, Alexander Kotov, Andor Lilienthal, Miguel Najdorf, Samuel Reshevsky, Vasily Smyslov, Gideon Ståhlberg và László Szabó… |
Biên bản trận đấu giữa Robert Fischer và Miguel Najdorf tại vòng 3 Olympiad Cờ vua năm 1970… |
Andor Lilienthal (USSR) Géza Maróczy (Hungary) Jacques Mieses (England) Miguel Najdorf (Argentina) Viacheslav Ragozin (USSR) Samuel Reshevsky (USA) Akiba Rubinstein… |
-1 =7), vượt qua Tigran Petrosian, Keres, Gligorić, Efim Geller và Miguel Najdorf. Tal tham gia tổng cộng 6 giải Candidates sau 1961 nhưng không thể giành… |
tháng 7: Johnny Copeland, nhạc sĩ nhạc blues Mỹ (s. 1937) 5 tháng 7: Miguel Najdorf, người chơi cờ (s. 1910) 7 tháng 7: Heino Jaeger, họa sĩ Đức (s. 1938)… |
với nhiều người trẻ tuổi hơn. Najdorf vốn là học trò của Tartakower một lượng lớn các trận đấu thời bấy giờ, và Najdorf đã đánh cờ cho kết những năm 80… |
quyết định không thi đấu vì lý do không rõ ràng. Có một đề xuất cho Miguel Najdorf thay thế, tuy nhiên đến cuối cùng giải đấu chỉ tiến hành với năm kỳ… |
đấu tại Olympiad cờ vua lần thứ 8, khoác áo Ba Lan trong đội hình có Miguel Najdorf, người luôn gọi Tartakower là "người thầy của tôi". Sau một thời gian… |
Biên bản thi đấu của Bobby Fischer tại vòng 3 trước Miguel Najdorf ở Olympiad Cờ vua 1970… |
ở lại để tham dự giải quốc tế Buenos Aires, giải đấu mà ông đã cùng Miguel Najdorf chia sẻ vị trí số một với điểm số 8½/11 (+7 −1 =3). Quãng thời gian… |
Arkadij 4650891 1985-10-25 Riga 2001 Germany M currently Azerbaijan Najdorf, Miguel 1910-04-15 Grodzisk Mazowiecki 1997-07-04 1950 Argentina M Najdoski… |