Kết quả tìm kiếm Michał Żewłakow Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Michał+Żewłakow", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
nghiêng. Trước năm 1966 đội tuyển Ba Lan được dẫn dắt bởi Ủy ban tuyển chọn. Michał Matyas (1966–1967) Ryszard Koncewicz (1968–1970) Kazimierz Górski (1971–1976)… |
4 Marcin Baszczyński TrV 2 Mariusz Jop TrV 6 Jacek Bąk (c) HVT 14 Michał Żewłakow TVL 7 Radosław Sobolewski 67' TVP 15 Euzebiusz Smolarek 37' TVG 16… |
BA LAN: TM 1 Artur Boruc HV 13 Marcin Wasilewski HV 14 Michał Żewłakow HV 6 Jacek Bąk HV 4 Paweł Golański 75' TV 5 Dariusz Dudka TV 18 Mariusz Lewandowski… |
David Healy Gareth McAuley Ba Lan Paweł Brożek Jakub Błaszczykowski Michał Żewłakow San Marino Andy Selva Slovakia Ľuboš Hanzel Filip Hološko Erik Jendrišek… |
Krzysztof Mączyński 4 0 1 (2016) 17. Artur Boruc 3 0 2 (2008, 2016) . Michał Żewłakow 3 0 1 (2008) . Marek Saganowski 3 0 1 (2008) . Wojciech Łobodziński… |
Thorstein Helstad Erik Huseklepp Jakub Błaszczykowski Paweł Brożek Michał Żewłakow Deco Edinho Raul Meireles Pepe Miguel Veloso Iulian Apostol Răzvan… |
polish”. uefa.com. 2 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2006. ^ Żewłakow will join Olympiacos after the tournament. “Iuliano returns to Italy”.… |
Lan, nơi Handanović bị đánh bại ở phút 17 sau một quả phạt đền của Michał Żewłakow. Vào tháng 5 năm 2010, Handanović có tên trong danh sách 23 cầu thủ… |
tháng 6, 1980 (27) 27 1 Anderlecht 14 2HV Michał Żewłakow 22 tháng 4, 1976 (32) 75 2 Olympiacos 15 3TV Michał Pazdan 21 tháng 9, 1987 (20) 4 0 Górnik Zabrze… |