Kết quả tìm kiếm Miami Vice (phim 2006) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Miami+Vice+(phim+2006)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
từ văn hóa Mỹ thập niên 80. Lấy bối cảnh Vice City năm 1986, một thành phố hư cấu dựa theo thành phố Miami, câu chuyện xoay quanh Thomas Vercetti "Tommy"… |
đô thị đông dân như New York City, Los Angeles, Chicago, Philadelphia, Miami, Denver. Hoa Kỳ có tỉ lệ người bị tống giam có lập hồ sơ và tổng dân số… |
Brett Ratner (đề mục Danh sách phim) học phổ thông Miami Beach. Khi lớn lên ở Miami Beach, Ratner là diễn viên phụ trên phim trường Scarface và có thể xem phim Miami Vice quanh thị trấn… |
Colin Farrell (thể loại Phim và người giành giải Quả cầu vàng cho Nam diễn viên phim ca nhạc hoặc phim hài xuất sắc nhất) Thời gian tiếp theo, anh tham gia vào Miami Vice (2006) của Michael Mann, bản chuyển thể Ask the Dust (2006) của John Fante, và Cassandra's Dream (2007)… |
Lionel Messi (thể loại Cầu thủ bóng đá Inter Miami CF) trí tiền đạo và là đội trưởng của cả câu lạc bộ Major League Soccer Inter Miami và đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina. Được xem là một trong những cầu… |
Củng Lợi (đề mục Các phim đã tham gia) geisha, Củng Lợi còn tham gia diễn xuất trong các bộ phim Mỹ khác: Chuyên án Miami (Miami Vice, 2006), Sát nhân thịt người (Hannibal Rising, 2007) và Thượng… |
hiếu người xem là quan hệ tình dục không bao, nhiều hãng phim quay ở những bang khác. Miami là địa điểm sản xuất nội dung khiêu dâm nghiệp dư lớn. Twitter… |
Grand Theft Auto (đề mục Vice City) York), San Andreas (chủ yếu dựa trên California và Nevada), và Vice City ( dựa trên Miami), nhưng các tựa game sau này có xu hướng tập trung vào một bối… |
Edward James Olmos (thể loại Người giành giải Quả cầu vàng cho Nam diễn viên phụ phim truyền hình xuất sắc nhất) diễn, sản xuất phim và nhà hoạt động xã hội người Mỹ. Ông được biết đến qua các vai như: trung úy Martin "Marty" Castillo trong Miami Vice (1984–1989) và… |
Đạo diễn điện ảnh (đổi hướng từ Đạo diễn phim) Joseph L. Mankiewicz (Guys and Dolls (film) - 1955) Michael Mann (Miami Vice (film) - 2006) Rob Marshall (Chicago (2002 film) - 2002) Steve McQueen (12 Years… |
hình trong loạt phim chính kịch Crime Story năm 1987. Vào năm 1988, cô góp mặt trong loạt phim chính kịch tội phạm Miami Vice và phim truyền hình Baja… |
6 năm 2023). “Francis Suarez, Miami Mayor, Files for a Republican Presidential Run” [Francis Suarez, Thị trưởng Miami đệ đơn tranh cử tổng thống của… |
Leonida dựa trên tiểu bang Florida, trong đó bao gồm cả Vice City, một phiên bản hư cấu của Miami. Vice City trước đây đã xuất hiện trong Grand Theft Auto… |
Brugge (Glory, Miami Vice, Defiance). Roel Reiné sau khi chuyển tới Hollywood đã trở thành một đạo diễn-nhà sản xuất có ảnh hưởng với các bộ phim DVD Premiere… |
10 năm 2006, như một lời tri ân tới mối quan hệ của Michael Jordan và Spike Lee. Mối quan hệ bắt đầu khi Mars Blackmon (một nhân vật trong phim của Spike… |
Jamie Foxx (thể loại Phim và người giành giải Quả cầu vàng cho Nam diễn viên phim ca nhạc hoặc phim hài xuất sắc nhất) Dreamgirls (2006), Thám tử Ricardo Tubbs trong bộ phim chuyển thể năm 2006 của loạt phim truyền hình Miami Vice, Django Freeman trong phim Django Unchained… |
Bruce Willis (thể loại Người giành giải Quả cầu vàng cho Nam diễn viên phim ca nhạc hoặc phim hài truyền hình xuất sắc nhất) truyền hình. Vào năm 1984, ông xuất hiện trong một tập phim của sê-ri truyền hình Miami Vice, với tiêu đề là "No Exit". Năm 1985, ông đóng vai khách… |
Chiến tranh giữa các vì sao: Tập III – Sự báo thù của người Sith (đổi hướng từ Người Sith báo thù (phim)) Revenge of the Sith) là một bộ phim không gian sử thi của Mỹ năm 2005 do George Lucas viết kịch bản và đạo diễn. Phim có sự tham gia của Ewan McGregor… |
Mỹ. Bài hát được phát sóng ở tập 8 của mùa đầu tiên trong bộ phim truyền hình Miami Vice có tựa đề "The Great McCarthy", phát sóng vào ngày 16 tháng 11… |
tháng 7 năm 2020). “Mapping Every Musical Reference in 'The Sopranos'”. Vice (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày… |