Kết quả tìm kiếm Miễn dịch qua trung gian tế bào Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Miễn+dịch+qua+trung+gian+tế+bào", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
dịch thu được, hoặc miễn dịch thể dịch và miễn dịch qua trung gian tế bào. Ở người, hàng rào máu–não, hàng rào máu–dịch não tủy và các hàng rào chất lỏng–não… |
HIV (đổi hướng từ Virus suy giảm miễn dịch ở người) Khi số lượng tế bào T CD4+ giảm xuống dưới mức nguy cấp, miễn dịch qua trung gian tế bào mất đi và cơ thể ngày một trở nên nhạy cảm với nhiễm trùng… |
Tế bào T, hoặc tế bào lympho T, là một loại tế bào lympho (một phân lớp của bạch cầu chiếm 40% - 60%) đóng một vai trò trung tâm trong miễn dịch qua trung… |
thức miễn dịch thu được là miễn dịch dịch thể và miễn dịch qua trung gian tế bào, trong đó miễn dịch dịch thể (humoral immunity) do các tế bào lympho… |
trong miễn dịch thu được gây độc tế bào và miễn dịch qua trung gian tế bào, tế bào B trong miễn dịch dịch thể, do kháng thể điều khiển, tế bào lympho… |
HIV/AIDS (đổi hướng từ Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải) gian sống. Khi số lượng các tế bào CD4+ giảm xuống dưới mức 200 tế bào trên 1uL máu, sự miễn dịch qua trung gian tế bào gần như đã bị vô hiệu. Khi đó… |
dung nạp thuốc. Không dung nạp thuốc, thường nhẹ hơn, không miễn dịch qua trung gian tế bào, không phụ thuộc vào lần phơi nhiễm trước. Dị ứng thuốc hoặc… |
bào (tiếng Anh: "macrophage") là những tế bào bạch cầu, phân nhóm thực bào, có vai trò quan trọng trong hệ miễn dịch không đặc hiệu cũng như hệ miễn dịch… |
Virus (đề mục Giả thuyết nguồn gốc từ tế bào) trong tế bào. Sự bảo vệ thứ hai của động vật có xương sống chống lại virus là miễn dịch qua trung gian tế bào, liên quan đến các tế bào miễn dịch được… |
sự phục hồi giả thuyết về khả năng miễn dịch qua trung gian tế bào T đặc hiệu với việc kích hoạt hệ thống miễn dịch sau liệu pháp HIV chống lại kháng nguyên… |
Tế bào T hỗ trợ (lympho Th), còn được gọi là tế bào CD4+, là một loại lympho T giữ vai trò quan trọng trong hệ miễn dịch, đặc biệt là trong hệ miễn dịch… |
Tế bào gốc là các tế bào sinh học có khả năng biệt hoá thành các tế bào khác, từ đó phân bào để tạo ra nhiều tế bào gốc hơn. Chúng được tìm thấy trong… |
Nhân tế bào (tiếng Anh: cell nucleus, từ Latinh nucleus hoặc nuculeus 'nhân, hạt') là một bào quan có màng bao bọc nằm ở tế bào nhân thực. Tế bào nhân… |
có thể được sử dụng trong chẩn đoán các bệnh khác dựa vào miễn dịch qua trung gian tế bào, ví dụ như cytomegalovirus và leishmaniasis. Ví dụ, ở những… |
Vắc-xin (thể loại Miễn dịch học) điều chỉnh quá trình sản xuất cytokine và cải thiện khả năng miễn dịch qua trung gian tế bào. Nhắm mục tiêu các protein vi khuẩn đã xác định có liên quan… |
các tế bào thực hiện chức năng miễn dịch, đặc biệt là các tế bào thực bào trong máu giúp bắt giữ và tiêu diệt những vật lạ đã xâm nhập được qua lớp da… |
học tế bào có liên hệ với các lĩnh vực khác như di truyền học, di truyền phân tử, sinh học phân tử, vi sinh y học, miễn dịch học và hóa học tế bào. Tế bào… |
bệnh và sản xuất rất nhiều kháng thể mà không gây đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào. Dạng thứ hai là phong tuberculoid trong đó bệnh nhân hầu như… |
Cytokine (thể loại Hệ miễn dịch) tế bào bạch cầu viêm và một số tế bào khác không phải bạch cầu. Các protein này hoạt động trong vai trò là các chất trung gian điều hòa giữa các tế bào… |
Kháng thể (thể loại Miễn dịch học) này, kháng thể có thể gắn thẻ vào vi khuẩn hoặc tế bào bị nhiễm để các bộ phận khác của hệ thống miễn dịch tấn công hoặc có thể vô hiệu hóa trực tiếp chúng… |