Kết quả tìm kiếm Maximilian von Weichs Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Maximilian+von+Weichs", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Maximilian Maria Joseph Karl Gabriel Lamoral Reichsfreiherr von und zu Weichs an der Glon (12 tháng 11 năm 1881 - 27 tháng 9 năm 1954) là một thống chế… |
chủ yếu đóng ở Balkan. Tư lệnh của Cụm tập đoàn quân là Thống chế Maximilian von Weichs, Tham mưu trưởng là Trung tướng Hermann Foertsch. Thuộc quyền có… |
chủ lực cuối cùng còn lại của Cụm tập đoàn quân B do thống chế Maximilian von Weichs chỉ huy. Lực lượng dự bị cuối cùng của ông ta chỉ còn lại sư đoàn… |
các sư đoàn bộ binh 6 và 26 2. Tập đoàn quân dã chiến 2 do tướng Maximilian von Weichs chỉ huy, trong biên chế có: Quân đoàn bộ binh 9 do tướng Hermann… |
Paul Ludwig Ewald von Kleist 1 tháng 2 năm 1943 - Maximilian von Weichs 1 tháng 2 năm 1943 - Ernst Busch 16 tháng 2 năm 1943 - Wolfram von Richthofen 1 tháng… |
Stalingrad. Chỉ huy của nhóm B là Thống chế Fedor von Bock, về sau được thay bằng Đại tướng Maximilian von Weichs. Cả hai cụm đều được yểm trợ bằng tập đoàn… |
sau chiến tranh 1943 Paul Ludwig Ewald von Kleist (1881-1954), bị án tù 1943 Maximilian Reichsfreiherr von Weichs (1881-1954), không bị truy tố 1943 Ernst… |
Frankfurt am Main 1965. Band I: 1940/41 bearbeitet von Hans-Adolf Jacobsen. Band II: 1942 bearbeitet von Andreas Hillgruber, Bernard & Graefe Verlag für… |
quyền chỉ huy của Cụm tập đoàn quân F của Thống chế Maximilian von Weichs. Bộ chi huy của thống chế Weichs cũng tiếp nhận vai trò Bộ Tổng tư lệnh chiến trường… |
chế Rommel bị thương và quyền chỉ huy được chuyển cho Thống chế Günther von Kluge. Đến ngày 17 tháng 8, Thống chế Walter Model đến thay thế Kluge. Được… |
tướng Maximilian von Weichs chỉ huy, trong biên chế có: Quân đoàn bộ binh 55 (Quân đoàn Pillau) của Thiếu tướng Rudolf Freiherr von Roman gồm các sư đoàn… |
quân đội Đức Quốc xã thành lập Cụm tập đoàn quân F do thống chế Maximilian von Weichs chỉ huy gồm nòng cốt là Tập đoàn quân xe tăng 2 và các đơn vị Đức… |
trướng Bock có Tập đoàn quân số 2 (Đại tướng Maximilian von Weichs), Tập đoàn quân số 4 (Thống chế Günther von Kluge), Tập đoàn quân số 9 (Đại tướng Adolf… |
1750 1821 16 Franz Seraph of Rosenberg-Orsini 1761 1832 17 Karl von Vincent 1742 1835 18 Maximilian von Weichs 1881 1954 19 Siegfried Westphal 1902 1982… |
mặt đất 5 của không quân. Cụm tập đoàn quân B do Đại tướng Maximilian Freiherr von Weichs chỉ huy, trong biên chế có 3 Tập đoàn quân Đức, 2 tập đoàn quân… |
Balkan do thống chế Maximilian Freiherr von Weichs làm tư lệnh, trung tướng August Winter (đến 15-10-1944) và trung tướng Heinz von Gyldenfeldt làm tham… |
Shrot có các sư đoàn bộ binh 34 và 98. Tập đoàn quân 2 của tướng Maximilian von Weichs gồm có: Quân đoàn bộ binh 13 của tướng Hans Felber có các sư đoàn… |
Kleist để xin đình chiến, và để đáp lại, tướng von Kleist đã phái tư lệnh Tập đoàn quân số 2 là tướng von Weichs đến Beograd để thương thảo các điều khoản… |
này do Thống chế Maximilian Freiherr von Weichs chỉ huy, biên chế tính đến ngày 12 tháng 1 có: Tập đoàn quân 2 (Đức) do tướng Hans von Salmuth chỉ huy… |
Neubacher và Tổng tư lệnh Đông Nam Đức Generalfeldmarschall (Thống chế) Maximilian von Weichs khẩn cấp gửi vũ khí và vật tư cho đơn vị 5.000 quân của mình. Được… |