Kết quả tìm kiếm Mauritius (1968–1992) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Mauritius+(1968–1992)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Tổng thống và Thủ tướng. Hiến pháp Mauritius được ban hành ngày 12 tháng 3 năm 1968, sửa đổi ngày 12 tháng 3 năm 1992. Đứng đầu Nhà nước là Tổng thống.… |
hòa, đặc biệt là sau những cuộc hôn nhân tan vỡ của con cái, "năm tồi tệ" 1992 và cái chết của người con dâu cũ Diana, Vương phi xứ Wales vào năm 1997.… |
Counterrevolutionary Struggles: Algeria and Indochina" (PDF). Học viện Quân đội Hoa Kỳ (1968), lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2011. ^ Hirschman, Charles; Preston, Samuel;… |
Ameenah Gurib (thể loại Tổng thống Mauritius) thống thứ sáu của Mauritius kể từ khi đảo quốc này giành được độc lập từ Anh vào năm 1968 và trở thành nước cộng hòa vào năm 1992. ^ “Prime Minister's… |
Minh. Chiều ngày 20 tháng 1 năm 1968, Lê Đức Thọ sang báo cáo công việc với Hồ Chí Minh. Sáng ngày 25 tháng 1 năm 1968, đến lượt Đại tướng Võ Nguyên Giáp… |
Campuchia được một phái bộ của Liên Hợp Quốc điều hành trong mọt thời gian ngắn (1992–93). LHQ rút lui sau khi tổ chức bầu cử, trong đó khoảng 90% cử tri đã đăng… |
Madagascar Malawi (từ 1966) Maldives (từ 1968) Mali (từ 1960) Malta (từ 1974) Quần đảo Marshall Mauritanie Mauritius (từ 1992) Menton và Broquebrune Moldova Mông… |
Marie-Thérèse Humbert (sinh ngày 17 tháng 7 năm 1940) là một nhà văn người Mauritius. Cô là một người nhận giải Grand Prix des speechrices de Elle. Cô sinh… |
Archontology.org. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2018. ^ “Mauritius: Heads of State: 1968-1992”. Archontology.org. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2018. ^… |
Cầu lông bắt đầu được đưa vào chương trình Olympic từ năm 1992 và đã trải qua 6 kì Đại hội. 63 quốc gia từng tham dự và 19 từng tham dự cả 6 kì. Thế vận… |
cũng tại Paris ba kỳ Thế vận hội Mùa đông (1924 tại Chamonix, 1968 tại Grenoble và 1992 tại Albertville). Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp và đội tuyển… |
1984–1990 Peter Bye 1961–1968 Lee Cable 1998–2005 George Cain 1993–2004 Norman Callender 1965–1968 Vic Callow 1979–1994; Premier League 1992–1994 Roy Capey 1967–1977… |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Mauritius là đội tuyển cấp quốc gia của Mauritius do Hiệp hội bóng đá Mauritius quản lý. Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của… |
và Tên của Ngôn ngữ Croatia Tiêu chuẩn. Sau những mục tiêu yêu nước năm 1968 tài liệu đó biến hình thành một phong trào chung Croatia đòi những quyền… |
Ấn Độ giáo là đức tin được tuyên bố rộng rãi nhất ở Ấn Độ, Nepal và Mauritius. Đây cũng là tôn giáo chiếm ưu thế ở Bali, Indonesia. Số lượng đáng kể… |
Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) ^ “Liza Gundowry élue Miss Mauritius 2022”. defimedia.info (bằng tiếng Pháp). ^ “Alejandra Díaz De León crowned… |
Việt Nam - Nam Phi (Đối tác toàn diện từ năm 2004) Mauritius 4/5/1994 Xem Quan hệ Việt Nam - Mauritius Kenya 21/12/1995 Xem Quan hệ Việt Nam - Kenya Lesotho… |
năm 1992), Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa (1992), Liên Xô (1968; nghĩa vụ và quyền lợi nay được chuyển cho Liên bang Nga), Anh (1968) và Hoa Kỳ (1968). Đây… |
nhượng quần đảo Ionia, Malta (mà họ lần lượt chiếm đóng năm 1797, 1798), Mauritius, Saint Lucia và Tobago; Tây Ban Nha nhượng Trinidad; Hà Lan nhượng Guyana… |
như nhau. Điều này đã trở thành một tiền lệ và tiếp tục diễn ra vào năm 1992 và 1996. Việc tổ chức này cuối cùng đã được chính thức hóa qua một thỏa thuận… |