Kết quả tìm kiếm Marilyn Young Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Marilyn+Young", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Marilyn Monroe (/ˈmærəlɪn mʌnˈroʊ/; tên khai sinh Norma Jeane Mortenson; 1 tháng 6 năm 1926 – 5 tháng 8 năm 1962) là một nữ diễn viên, người mẫu và ca… |
nhất Việt Nam". Các nhà nghiên cứu Craig A. Lockard, Gregory Daddis, Marilyn Young, James M. Carter cũng từ những góc độ khác nhau để đưa ra những nhận… |
đã xa lánh họ và quan hệ thân thiết với quân Giải phóng. Nhà sử học Marilyn Young nhận xét: "Sự tha hóa tư sản của chính phủ Nam Việt Nam từ thời Diệm… |
học Việt Nam, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995, tr.43 ^ Marilyn Young, The Vietnam Wars: 1945—1990 (New York: Harper Perennial, 1991), p.… |
1982. Nguyễn Tấn Cưu dịch, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. Trang 54 ^ Marilyn Young, The Vietnam Wars: 1945—1990 (New York: Harper Perennial, 1991), p.… |
Vietnam and America, edited by Marvin E. Gettleman, Jane Franklin, Marilyn Young and H. Bruce Franklin ^ Reston, James (14 tháng 2 năm 1965). “Washington:… |
vĩ đại nhất của mọi thời đại. Các diễn viên điện ảnh như John Wayne và Marilyn Monroe đã trở thành những khuôn mặt biểu tượng trong khi đó nhà sản xuất… |
It”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2010. ^ “Emma in My Week With Marilyn”. emma-watson.net. ngày 8 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng… |
of Oil & Gas Industry for Beginners. ISBN 978-9352064199. ^ Longmuir, Marilyn V. (2001). Oil in Burma: the extraction of "earth-oil" to 1914. Bangkok… |
cứu nước 1954-1975 - Tập 2, Chính trị Quốc gia, 1995[cần số trang] ^ Marilyn B. Young, The Vietnam Wars: 1945-1990, p. 279 ^ “Where Have All the Flowers… |
phải viết phóng sự tuân theo một quy định áp đặt từ chính phủ Hoa Kỳ. Marilyn B. Young trong sách tựa đề The Vietnam Wars, 1945-1990[cần số trang] ghi lại:… |
Mekong Delta of Vietnam, MIT Press, Cambridge. Mass. 1970. page 61 ^ Marilyn Young, The Vietnam Wars: 1945—1990 (New York: Harper Perennial, 1991), p.… |
những năm 1970 thông qua vai diễn dài của cô là thiếu niên bướng bỉnh Marilyn McDonald, con gái của Edie và Reg (Mike Dorsey và Wendy Blacklock), người… |
nhiếp ảnh gia, nghệ sĩ và nhà thiết kế khác như David Lynch, Robert Crumb, Marilyn Minter, Takashi Murakami, Daniel Johnston, Peter Saville, Futura 2000,… |
isn't an 'active member'”. The Hill. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2016. ^ Marilyn Bender (ngày 7 tháng 8 năm 1983). “The empire and ego of Donald Trump”… |
Better than One (Ba mươi tốt hơn một), giống các tác phẩm của ông với Marilyn Monroe (Twenty-five Colored Marilyns, 1962), Elvis Presley (1964) và Campbell's… |
Wayback Machine, Yad Vashem, accessed ngày 8 tháng 6 năm 2005. ^ Harran, Marilyn. The Holocaust Chronicles, A History in Words and Pictures, Louis Weber… |
Seconds To Mars, Marilyn Manson – der Festival-Samstag” [Rock im Park 2018: Pictures of Alt-J, Casper, Thirty Seconds to Mars, Marilyn Manson - Festival… |
10 năm 2006. ^ Chris Rodley, Dev Varma, Kate Williams III (Directors); Marilyn Milgrom, Grant Romer, Rolf Borowczak, Bob Guccione, Dean Kuipers (Cast)… |
Album 'Ballerini'”. Rolling Stone. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2020. ^ “Marilyn Manson to release new album 'We Are Chaos' in September; video for title… |